Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, California, Chi (sinh học), Elasmosauridae, Kỷ Creta, Lớp Mặt thằn lằn, Loài, Phân lớp Cúc đá, Sauropterygia, Tầng Maastricht, Thằn lằn đầu rắn, Tuyệt chủng.
- Elasmosauridae
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Fresnosaurus và Động vật có dây sống
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Fresnosaurus và California
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Fresnosaurus và Chi (sinh học)
Elasmosauridae
Elasmosauridae là một họ thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria).
Xem Fresnosaurus và Elasmosauridae
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Xem Fresnosaurus và Lớp Mặt thằn lằn
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Phân lớp Cúc đá
Cúc đá là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu.
Xem Fresnosaurus và Phân lớp Cúc đá
Sauropterygia
Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Xem Fresnosaurus và Sauropterygia
Tầng Maastricht
Tầng Maastricht là tầng cuối cùng của kỷ Creta, và vì thế là của đại Trung Sinh.
Xem Fresnosaurus và Tầng Maastricht
Thằn lằn đầu rắn
Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.
Xem Fresnosaurus và Thằn lằn đầu rắn
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Xem Fresnosaurus và Tuyệt chủng
Xem thêm
Elasmosauridae
- Albertonectes
- Alexeyisaurus
- Aphrosaurus
- Aristonectes
- Aristonectinae
- Callawayasaurus
- Cimoliasaurus
- Elasmosauridae
- Elasmosaurus
- Eromangasaurus
- Fresnosaurus
- Futabasaurus
- Goniosaurus
- Hydrotherosaurus
- Libonectes
- Mauisaurus
- Morenosaurus
- Morturneria
- Ogmodirus
- Orophosaurus
- Styxosaurus
- Terminonatator
- Thalassomedon
- Tuarangisaurus
- Wapuskanectes
- Woolungasaurus
- Zarafasaura