Mục lục
38 quan hệ: Albertonectes, Aphrosaurus, Aristonectes, Động vật, Động vật có dây sống, Callawayasaurus, Chi (sinh học), Cimoliasaurus, Creta muộn, Edward Drinker Cope, Elasmosaurus, Eromangasaurus, Fresnosaurus, Futabasaurus, Goniosaurus, Họ (sinh học), Hydralmosaurus, Hydrotherosaurus, Kaiwhekea, Kỷ Creta, Kỷ Trias, Lớp Mặt thằn lằn, Libonectes, Mauisaurus, Nomen dubium, Ogmodirus, Orophosaurus, Piptomerus, Sauropterygia, Styxosaurus, Terminonatator, Thalassomedon, Thằn lằn đầu rắn, Thằn lằn cổ rắn, Tuarangisaurus, Wapuskanectes, Woolungasaurus, Zarafasaura.
Albertonectes
Albertonectes là một chi elasmosaurid plesiosaur đã tuyệt chủng.
Xem Elasmosauridae và Albertonectes
Aphrosaurus
Aphrosaurus (nghĩa là "thằn lằn bọt biển") là một chi thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria) đã tuyệt chủng từ Đại Trung Sinh. Loài điển hình là Aphrosaurus furlongi, được Welles đặt tên năm 1943.
Xem Elasmosauridae và Aphrosaurus
Aristonectes
Aristonectes (có nghĩa là "kẻ bơi lội giỏi nhất") là một chi đã tuyệt chủng của plesiosaur từ cuối kỷ Phấn trắng, mà ngày nay là Nam Mỹ và Nam Cực.
Xem Elasmosauridae và Aristonectes
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Elasmosauridae và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Elasmosauridae và Động vật có dây sống
Callawayasaurus
Callawayasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Carpenter mô tả khoa học năm 1999.
Xem Elasmosauridae và Callawayasaurus
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Elasmosauridae và Chi (sinh học)
Cimoliasaurus
Cimoliasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Leidy mô tả khoa học năm 1851.
Xem Elasmosauridae và Cimoliasaurus
Creta muộn
Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.
Xem Elasmosauridae và Creta muộn
Edward Drinker Cope
Edward Drinker Cope (28 tháng 7 năm 1840 – 12 tháng 4 năm 1897) là một nhà cổ sinh học Mỹ và là nhà giải phẫu học đối sánh, ngoài ra ông còn là nhà bò sát học và ngư học.
Xem Elasmosauridae và Edward Drinker Cope
Elasmosaurus
Elasmosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Cope mô tả khoa học năm 1868.
Xem Elasmosauridae và Elasmosaurus
Eromangasaurus
Eromangasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Kear mô tả khoa học năm 2005.
Xem Elasmosauridae và Eromangasaurus
Fresnosaurus
Fresnosaurus là một chi đã tuyệt chủng của plesiosaur từ cuối kỷ Phấn Trắng (Tầng Maastricht) bây giờ là California.
Xem Elasmosauridae và Fresnosaurus
Futabasaurus
Futabasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sato mô tả khoa học năm 2006.
Xem Elasmosauridae và Futabasaurus
Goniosaurus
Goniosaurus là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.
Xem Elasmosauridae và Goniosaurus
Họ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.
Xem Elasmosauridae và Họ (sinh học)
Hydralmosaurus
Hydralmosaurus (có nghĩa là "thằn lằn nước muối") là một chi của elasmosaurid plesiosaur.
Xem Elasmosauridae và Hydralmosaurus
Hydrotherosaurus
Hydrotherosaurus (có nghĩa là "thằn lằn nước hung bạo") là một chi đã tuyệt chủng của họ elasmosaurid plesiosaur từ kỷ Phấn trắng muộn (Tầng Maastricht) của Fresno County, California, có chiều dài đến 13 m. Loài H.
Xem Elasmosauridae và Hydrotherosaurus
Kaiwhekea
Kaiwhekea là một chi đã tuyệt chủng của xà đầu long từ Creta muộn (Tầng Maastricht) mà ngày nay là New Zealand.
Xem Elasmosauridae và Kaiwhekea
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Xem Elasmosauridae và Kỷ Creta
Kỷ Trias
Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.
Xem Elasmosauridae và Kỷ Trias
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Xem Elasmosauridae và Lớp Mặt thằn lằn
Libonectes
Libonectes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Carpenter mô tả khoa học năm 1997.
Xem Elasmosauridae và Libonectes
Mauisaurus
Mauisaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Hector mô tả khoa học năm 1874.
Xem Elasmosauridae và Mauisaurus
Nomen dubium
Trong danh pháp động vật, một nomen dubium (tiếng La tinh để chỉ "tên gọi bị nghi ngờ", số nhiều nomina dubia) là một tên gọi khoa học có áp dụng không rõ hoặc bị nghi vấn.
Xem Elasmosauridae và Nomen dubium
Ogmodirus
Ogmodirus là một chi Plesiosaur có cổ vô cùng dài tồn tại ở kỷ Creta.
Xem Elasmosauridae và Ogmodirus
Orophosaurus
Orophosaurus là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.
Xem Elasmosauridae và Orophosaurus
Piptomerus
Piptomerus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Cope mô tả khoa học năm 1887.
Xem Elasmosauridae và Piptomerus
Sauropterygia
Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Xem Elasmosauridae và Sauropterygia
Styxosaurus
Styxosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Welles mô tả khoa học năm 1952.
Xem Elasmosauridae và Styxosaurus
Terminonatator
Terminonatator là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sato mô tả khoa học năm 2003.
Xem Elasmosauridae và Terminonatator
Thalassomedon
Thalassomedon là một chi của plesiosaur, được đặt tên bởi Welles trong năm 1943.
Xem Elasmosauridae và Thalassomedon
Thằn lằn đầu rắn
Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.
Xem Elasmosauridae và Thằn lằn đầu rắn
Thằn lằn cổ rắn
Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria.
Xem Elasmosauridae và Thằn lằn cổ rắn
Tuarangisaurus
Tuarangisaurus (trong tiếng Maori tuarangi nghĩa là "cổ xưa" và sauros trong tiếng Hy Lạp là "thằn lằn") là một chi đã tuyệt chủng của elasmosaurid từ New Zealand.
Xem Elasmosauridae và Tuarangisaurus
Wapuskanectes
Wapuskanectes là một chi đã tuyệt chủng của elasmosaurid được tìm thấy ở Alberta, Canada.
Xem Elasmosauridae và Wapuskanectes
Woolungasaurus
Woolungasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Persson mô tả khoa học năm 1960.
Xem Elasmosauridae và Woolungasaurus
Zarafasaura
Zarafasaura là một chi đã tuyệt chủng của elasmosaurid được tìm thấy ở Oulad Abdoun Basin, Maroc.
Xem Elasmosauridae và Zarafasaura