Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thằn lằn đầu rắn

Mục lục Thằn lằn đầu rắn

Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.

52 quan hệ: Anh, Aristonectidae, Attenborosaurus, Augustasaurus, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Ốc anh vũ, Bò sát biển, Bờ biển kỷ Jura, Bộ (sinh học), Bộ Rùa, Bobosaurus, Creta muộn, Cryptoclididae, Cryptoclidus, Dorset, Elasmosauridae, Elasmosaurus, Eoplesiosaurus, Eretmosaurus, Hauffiosaurus, Họ (sinh học), John Edward Gray, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Liopleurodon, Marmornectes, Mauisaurus, Mực, Nhánh, Peloneustes, Phát sinh chủng loại học, Plesiopterys, Plesiosauridae, Plesiosaurus, Pliosauridae, Pliosauroidea, Rhomaleosauridae, Sauropterygia, Sọ, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, South Dakota, Stratesaurus, Thalassiodracon, Thalassomedon, Thalassophonea, Thằn lằn đầu rắn, Thằn lằn cổ rắn, Trias, ..., Trias giữa, Westphaliasaurus. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Anh · Xem thêm »

Aristonectidae

Aristonectidae là một họ ít được biết đến của plesiosaurs niên đại từ kỷ Jura và kỷ Phấn trắng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Aristonectidae · Xem thêm »

Attenborosaurus

Attenborosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Bakker mô tả khoa học năm 1993.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Attenborosaurus · Xem thêm »

Augustasaurus

Augustasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sander mô tả khoa học năm 1997.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Augustasaurus · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Động vật · Xem thêm »

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Động vật bò sát · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Ốc anh vũ

Ốc anh vũ (danh pháp khoa học: Nautilus pompilius), sống dưới đáy biển sâu vài trăm mét ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Ốc anh vũ · Xem thêm »

Bò sát biển

Một con rùa biển Bò sát biển là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thuỷ sinh hoặc bán thuỷ sinh trong môi trường biển.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Bò sát biển · Xem thêm »

Bờ biển kỷ Jura

Jurassic Coast là các vách đá dọc theo Dorset và bờ biển Đông Devon, trải dài trên 200 km gần như là liên tục.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Bờ biển kỷ Jura · Xem thêm »

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Bộ (sinh học) · Xem thêm »

Bộ Rùa

Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Bộ Rùa · Xem thêm »

Bobosaurus

Bobosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Dalla Vecchia mô tả khoa học năm 2006.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Bobosaurus · Xem thêm »

Creta muộn

Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Creta muộn · Xem thêm »

Cryptoclididae

Cryptoclididae là một họ plesiosaurs có kích thước trung bình tồn tại từ giữa kỷ Jura tới đầu kỷ Phấn Trắng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Cryptoclididae · Xem thêm »

Cryptoclidus

Cryptoclidus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Phillips mô tả khoa học năm 1871.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Cryptoclidus · Xem thêm »

Dorset

Dorset (phát âm / dɔrsɨt /) (hoặc cổ xưa là Dorsetshire), là một hạt ở Tây Nam nước Anh, bên bờ eo biển Anh.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Dorset · Xem thêm »

Elasmosauridae

Elasmosauridae là một họ thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria).

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Elasmosauridae · Xem thêm »

Elasmosaurus

Elasmosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Cope mô tả khoa học năm 1868.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Elasmosaurus · Xem thêm »

Eoplesiosaurus

Eoplesiosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Benson mô tả khoa học năm 2012.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Eoplesiosaurus · Xem thêm »

Eretmosaurus

Eretmosaurus là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Eretmosaurus · Xem thêm »

Hauffiosaurus

Hauffiosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được O'Keefe mô tả khoa học năm 2001.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Hauffiosaurus · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Họ (sinh học) · Xem thêm »

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và John Edward Gray · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Kỷ Creta · Xem thêm »

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Kỷ Jura · Xem thêm »

Liopleurodon

Liopleurodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Liopleurodon · Xem thêm »

Marmornectes

Marmornectes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Ketchum mô tả khoa học năm 2011.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Marmornectes · Xem thêm »

Mauisaurus

Mauisaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Hector mô tả khoa học năm 1874.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Mauisaurus · Xem thêm »

Mực

Mực trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Mực · Xem thêm »

Nhánh

Cây phân loài của một nhóm sinh học. Phần màu đỏ và xanh lam là các ''nhánh'' (i.e., nhánh hoàn chỉnh). Màu lục không phải nhánh, nhưng đại diện cho một cấp tiến hóa, nhóm không hoàn chỉnh, do nhánh màu xanh là hậu duệ của nó, nhưng nằm ngoài nó. Trong phân loại sinh học, nhánh(from Ancient Greek, klados, "branch") là từ dùng để chỉ tập hợp một số loài (tuyệt chủng hoặc còn tồn tại) và tất cả con cháu của chúng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Nhánh · Xem thêm »

Peloneustes

Peloneustes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Lydekker mô tả khoa học năm 1889.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Peloneustes · Xem thêm »

Phát sinh chủng loại học

Phát sinh chủng loại học (tiếng Anh: Phylogenetics /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: φυλή, φῦλον - phylé, phylon.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Phát sinh chủng loại học · Xem thêm »

Plesiopterys

Plesiopterys là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Plesiopterys · Xem thêm »

Plesiosauridae

Plesiosauridae là một họ bò sát trong bộ Plesiosauria.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Plesiosauridae · Xem thêm »

Plesiosaurus

Minh họa cho phát hiện của Anning: ''Plesiosaurus macrocephalus'' Plesiosaurus là một chi bò sát biển lớn đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Plesiosaurus · Xem thêm »

Pliosauridae

Pliosauridae là một họ bò sát biển plesiosauria tồn tại từ Jura sớm tới đầu Creta muộn (tầng Hettange tới tầng Tours) ở Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Pliosauridae · Xem thêm »

Pliosauroidea

Pliosauroidea là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Pliosauroidea · Xem thêm »

Rhomaleosauridae

Rhomaleosauridae là một họ bò sát đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Rhomaleosauridae · Xem thêm »

Sauropterygia

Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Sauropterygia · Xem thêm »

Sọ

Sọ người đàn ông Kavkaz Sọ là một cấu trúc xương ở phần đầu của một số động vật giúp nâng đỡ mặt và bảo vệ não khỏi tổn thương.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Sọ · Xem thêm »

Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen

Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới. Hình được chụp tại bảo tàng lịch sử tự nhiên San Diego Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen (K–Pg) hay Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại Đệ Tam (K–T) xảy ra cách đây khoảng 65,5 triệu năm (Ma) vào cuối thời kỳ Maastricht, là hiện tượng các loài động thực vật tuyệt chủng với quy mô lớn trong một khoảng thời gian địa chất ngắn. Sự kiện này còn liên quan đến ranh giới địa chất giữa kỷ Creta và kỷ Paleogen, đó là một dải trầm tích mỏng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của đại Trung Sinh và bắt đầu đại Tân Sinh. Các hóa thạch khủng long không thuộc lớp chim chỉ được tìm thấy bên dưới ranh giới k-T, điều này cho thấy rằng các khủng long khác chim đã tuyệt chủng trong sự kiện này. Một số lượng rất ít hóa thạch khủng long đã được tìm thấy bên trên ranh giới K-T, nhưng được giải thích là do quá trình tái lắng đọng các vật liệu này, nghĩa là các hóa thạch bị bóc mòn từ các vị trí nguyên thủy của chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động vật không xương sống cũng tuyệt chủng. Nhánh động vật có vú đã tồn tại qua sự kiện này với một số ít bị tuyệt chủng, và phân tỏa tiến hóa từ các nhánh có mặt trong tầng Maastricht đã xuất hiện nhiều sau ranh giới này. Các tốc độ tuyệt chủng và phân nhánh thay đổi ở các nhánh sinh vật khác nhau. Các nhà khoa học giả thuyết rằng sự kiện tuyệt chủng K–T là do một hoặc nhiều thảm họa, như sự tác động mạnh mẽ của các thiên thạch (giống như hố Chicxulub), hoặc do sự gia tăng mức độ hoạt động của núi lửa. Một vài hố va chạm và hoạt động núi lửa mạnh mẽ đã được định tuổi tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện tuyệt chủng. Các sự kiện địa chất như thế này có thể làm giảm lượng ánh sáng và mức độ quang hợp, dẫn đến sự phá hủy hệ sinh thái của Trái Đất trên quy mô lớn. Các nhà nghiên cứu khác thì tin tằng sự tuyệt chủng phát triển từ từ, là kết quả của sự biến đổi chậm hơn của mực nước biển hoặc khí hậu.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen · Xem thêm »

South Dakota

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và South Dakota · Xem thêm »

Stratesaurus

Stratesaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Benson mô tả khoa học năm 2012.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Stratesaurus · Xem thêm »

Thalassiodracon

Thalassiodracon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Storrs mô tả khoa học năm 1996.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Thalassiodracon · Xem thêm »

Thalassomedon

Thalassomedon là một chi của plesiosaur, được đặt tên bởi Welles trong năm 1943.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Thalassomedon · Xem thêm »

Thalassophonea

Thalassophonea là một nhánh Pliosauridea đã tuyệt chủng tồn tại từ Jura giữa tới đầu Creta muộn (tầng Callove - tầng Turon) tại Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Thalassophonea · Xem thêm »

Thằn lằn đầu rắn

Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Thằn lằn cổ rắn

Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Thằn lằn cổ rắn · Xem thêm »

Trias

Trias có thể là.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Trias · Xem thêm »

Trias giữa

Trong niên biểu địa chất, Trias giữa là thế thứ hai trong ba thế của Kỷ Tam Điệp.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Trias giữa · Xem thêm »

Westphaliasaurus

Westphaliasaurus là một chi plesiosaurid đã tuyệt chủng từ Hạ Jura(tầng Pliensbachi) trong các mỏ khoáng sản ở Westfalia, tây bắc nước Đức.

Mới!!: Thằn lằn đầu rắn và Westphaliasaurus · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Neoplesiosauria, Plesiosaur, Plesiosauria.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »