40 quan hệ: Allosaurus, Apatosaurus, Archaeopteryx, Đại Tây Dương, Barosaurus, Bậc (địa tầng), Brachiosaurus, Camarasaurus, Camptosaurus, Ceratosaurus, Chim, Compsognathus, Dicraeosaurus, Diplodocus, Dryosaurus, Epanterias, Europasaurus, Gargoyleosaurus, Giraffatitan, Gondwana, Kỳ (địa chất), Kỷ Jura, Khủng long chân chim, Khủng long chân thú, Khủng long chân thằn lằn, Laurasia, Liopleurodon, Ophthalmosaurus, Pangaea, Phân lớp Cúc đá, Pliosauroidea, Pterodactylus antiquus, Siêu lục địa, Stegosaurus, Supersaurus, Thế (địa chất), Thyreophora, Torvosaurus, Tuojiangosaurus, Yangchuanosaurus.
Allosaurus
Allosaurus là một chi khủng long theropoda sống cách ngày nay 155 tới 150 triệu năm trước vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgian tới đầu TithonianTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp. 77–114 in Gillette, D.D. (ed.), Vertebrate Paleontology in Utah. Utah Geological Survey Miscellaneous Publication 99-1.). Tên "Allosaurus" nghĩa là "thằn lằn khác lạ".
Mới!!: Jura Muộn và Allosaurus · Xem thêm »
Apatosaurus
Apatosaurus, là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn.
Mới!!: Jura Muộn và Apatosaurus · Xem thêm »
Archaeopteryx
--> Archaeopteryx là một chi khủng long giống chim chuyển tiếp giữa khủng long có lông và chim hiện đại.
Mới!!: Jura Muộn và Archaeopteryx · Xem thêm »
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Mới!!: Jura Muộn và Đại Tây Dương · Xem thêm »
Barosaurus
Barosaurus; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với Diplodocus.
Mới!!: Jura Muộn và Barosaurus · Xem thêm »
Bậc (địa tầng)
Một bậc hay một tầng động vật là đơn vị chia nhỏ của các lớp đá được sử dụng chủ yếu là các nhà cổ sinh vật học khi nghiên cứu về các hóa thạch hơn là các nhà địa chất khi nghiên cứu về các thành hệ đá.
Mới!!: Jura Muộn và Bậc (địa tầng) · Xem thêm »
Brachiosaurus
Brachiosaurus (phát âm) là một chi khủng long sauropoda sống cuối kỷ Jura ở thành hệ Morrison của Bắc Mỹ.
Mới!!: Jura Muộn và Brachiosaurus · Xem thêm »
Camarasaurus
Camarasaurus (tạm dịch là khủng long có khoang rỗng, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (καμαρα/kamarat theo tiếng Hy Lạp cổ là phòng có mái vòm, và σαυρος/sauros là thằn lằn), là một chi động vật ăn cỏ bốn chân thuộc cận bộ Sauropoda.
Mới!!: Jura Muộn và Camarasaurus · Xem thêm »
Camptosaurus
Camptosaurus là một chi khủng long ăn thực vật sống vào kỷ Jura, khoảng từ Bắc Mỹ.
Mới!!: Jura Muộn và Camptosaurus · Xem thêm »
Ceratosaurus
Ceratosaurus nghĩa là "thằn lằn sừng", xuất phát từ cái sừng trên mũi của nó (tiếng Hy Lạp κερας/κερατος, keras/keratos là "sừng" và σαυρος/sauros là "thằn lằn"), là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), tìm thấy ở thành hệ Morrison tại Bắc Mỹ, và thành hệ Lourinhã tại Bồ Đào Nha.
Mới!!: Jura Muộn và Ceratosaurus · Xem thêm »
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Mới!!: Jura Muộn và Chim · Xem thêm »
Compsognathus
Compsognathus (Tiếng Hy Lạp kompsos/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và gnathos/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long ăn thịt đi đứng bằng hai chân.
Mới!!: Jura Muộn và Compsognathus · Xem thêm »
Dicraeosaurus
Dicraeosaurus là một chi khủng long, được Janensch mô tả khoa học năm 1914.
Mới!!: Jura Muộn và Dicraeosaurus · Xem thêm »
Diplodocus
Diplodocus (hay) là một chi khủng long thuộc cận bộ Sauropoda và họ Diplodocidae, sống ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Jura.
Mới!!: Jura Muộn và Diplodocus · Xem thêm »
Dryosaurus
Dryosaurus là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1894.
Mới!!: Jura Muộn và Dryosaurus · Xem thêm »
Epanterias
Epanterias là một chi khủng long, được Cope mô tả khoa học năm 1878.
Mới!!: Jura Muộn và Epanterias · Xem thêm »
Europasaurus
Europasaurus là một chi khủng long sauropoda thuộc nhánh Macronaria.
Mới!!: Jura Muộn và Europasaurus · Xem thêm »
Gargoyleosaurus
Gargoyleosaurus là một chi khủng long, được Carpenter C. A. Miles & Cloward mô tả khoa học năm 1998.
Mới!!: Jura Muộn và Gargoyleosaurus · Xem thêm »
Giraffatitan
Giraffatitan, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia).
Mới!!: Jura Muộn và Giraffatitan · Xem thêm »
Gondwana
Pangea tách ra thành hai siêu lục địa nhỏ, Laurasia và Gondwana Sự trôi dạt của các lục địa Siêu lục địa ở phía nam địa cầu Gondwana bao gồm phần lớn các khối đất đá tạo ra các lục địa ngày nay của bán cầu nam, bao gồm châu Nam Cực, Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, bán đảo Arabia, Úc-New Guinea và New Zealand.
Mới!!: Jura Muộn và Gondwana · Xem thêm »
Kỳ (địa chất)
Kỳ địa chất là một đơn vị phân loại trong hệ thời gian địa chất, là một phần nhỏ của thế.
Mới!!: Jura Muộn và Kỳ (địa chất) · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Jura Muộn và Kỷ Jura · Xem thêm »
Khủng long chân chim
Đầu của một số loài Ornithopoda. Ornithopoda là một nhóm các loài khủng long thuộc bộ Ornithischia, các loài cổ nhất là những khủng long nhỏ, đi hai chân ăn cỏ, chúng phát triển đến khi trở thành một trong những nhóm khủng long phát triển nhất vào kỷ Creta.
Mới!!: Jura Muộn và Khủng long chân chim · Xem thêm »
Khủng long chân thú
Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long Saurischia, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
Mới!!: Jura Muộn và Khủng long chân thú · Xem thêm »
Khủng long chân thằn lằn
Sauropoda, là một nhánh khủng long hông thằn lằn.
Mới!!: Jura Muộn và Khủng long chân thằn lằn · Xem thêm »
Laurasia
250px Laurasia là một siêu lục địa đã tồn tại gần đây nhất như là một phần của sự chia tách siêu lục địa Pangaea vào cuối Đại Trung Sinh.
Mới!!: Jura Muộn và Laurasia · Xem thêm »
Liopleurodon
Liopleurodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.
Mới!!: Jura Muộn và Liopleurodon · Xem thêm »
Ophthalmosaurus
Ophthalmosaurus (nghĩa là “mắt thằn lằn” trong tiếng Hy Lạp) là một chi Ichthyosauria sống vào thời kỳ Jura muộn (165-160 triệu năm trước), nổi bật với đôi mắt rất lớn.
Mới!!: Jura Muộn và Ophthalmosaurus · Xem thêm »
Pangaea
Pangaea (từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "toàn bộ đất đai") được Bách khoa Toàn thư Việt Nam gọi là Toàn Lục Địa, là siêu lục địa đã từng tồn tại trong đại Trung Sinh (Mesozoic) thuộc liên đại Hiển Sinh, trước khi quá trình trôi dạt lục địa tách nó ra thành các lục địa.
Mới!!: Jura Muộn và Pangaea · Xem thêm »
Phân lớp Cúc đá
Cúc đá là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu.
Mới!!: Jura Muộn và Phân lớp Cúc đá · Xem thêm »
Pliosauroidea
Pliosauroidea là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng.
Mới!!: Jura Muộn và Pliosauroidea · Xem thêm »
Pterodactylus antiquus
Pterodactylus (từ tiếng Hy Lạp πτεροδάκτυλος, pterodaktulos, có nghĩa là "ngón tay có cánh") là một chi thằn lằn có cánh.
Mới!!: Jura Muộn và Pterodactylus antiquus · Xem thêm »
Siêu lục địa
Trong địa chất học, một siêu lục địa hay một siêu đại lục là một vùng đất rộng lớn chứa nhiều hơn một lõi châu lục hay nền cổ (craton).
Mới!!: Jura Muộn và Siêu lục địa · Xem thêm »
Stegosaurus
Stegosaurus (phát âm) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
Mới!!: Jura Muộn và Stegosaurus · Xem thêm »
Supersaurus
Supersaurus (nghĩa là "siêu khủng long") là một chi khủng long thuộc cận bộ sauropoda và họ diplodocidae, phát hiện bởi Vivian Jones tại Delta, Colorado, nó sống vào đầu kỷ Jura (thành hệ Morrison, cách này khoảng 153 triệu năm. Supersaurus là một trong những sauropoda lớn nhất, có thể đạt chiều dài từ 33-34m, cao từ 5-5.2m, nặng từ 35-45 tấn.
Mới!!: Jura Muộn và Supersaurus · Xem thêm »
Thế (địa chất)
Trong địa chất học, một thế hay một thế địa chất là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài chục triệu năm, dựa trên các sự kiện quan trọng diễn ra đối với lịch sử Trái Đất trong kỷ này.
Mới!!: Jura Muộn và Thế (địa chất) · Xem thêm »
Thyreophora
Thyreophora ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang theo) là một phân nhóm khủng long hông chim (Ornithischia).
Mới!!: Jura Muộn và Thyreophora · Xem thêm »
Torvosaurus
Torvosaurus là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là Colorado và Bồ Đào Nha.
Mới!!: Jura Muộn và Torvosaurus · Xem thêm »
Tuojiangosaurus
Tuojiangosaurus la một chi khủng long stegosauria, chúng ăn thực vật và là một phần một nhóm động vật ăn cỏ của kỷ Jura, được tìm thấy chủ yếu ở bán cầu đông, chủ yếu là Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Mới!!: Jura Muộn và Tuojiangosaurus · Xem thêm »
Yangchuanosaurus
Yangchuanosaurus là một chi tuyệt chủng của nhóm khủng long Theropod Metriacanthosaurid, sống ở Trung Quốc trong giai đoạn Bathonian đến Callovian của Trung Jura, có kích thước và ngoại hình tương tự với người họ hàng ở Bắc Mỹ và châu Âu, Allosaurus.
Mới!!: Jura Muộn và Yangchuanosaurus · Xem thêm »