Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trường Sa (nước)

Mục lục Trường Sa (nước)

Trường Sa là phong quốc chư hầu thời Tây Hán, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Trần trong lịch sử Trung Quốc, ngày nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Nam.

Mục lục

  1. 88 quan hệ: Anh Bố, Đào Khản, Chư hầu, Giang Tây, Hán Cao Tổ, Hán Quang Vũ Đế, Hạng Vũ, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoàng đế, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Đạo Liên, Lưu Kiều, Lưu Tống, Lưu Tống Hiếu Vũ Đế, Lưu Tống Minh Đế, Lưu Tống Tiền Phế Đế, Lương Nguyên Đế, Lương thư, Lương Vũ Đế, Nam Tề, Nam Tề Cao Đế, Nam Tề thư, Nhà Hán, Nhà Tân, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Trần (Trung Quốc), Nhũ Tử Anh, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Tạng Đồ, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tống thư, Thụy hiệu, Thủ đô, Tiêu Ý, Trần Bá Tiên, Trần Húc, Trần thư, Triều đại Trung Quốc, Vương Mãng, 100 TCN, 127 TCN, 155 TCN, 156 TCN, ... Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »

Anh Bố

Anh Bố (chữ Hán: 英布; ?-195 TCN), hay còn gọi là Kình Bố, là vua chư hầu thời Hán Sở và đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Anh Bố

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Đào Khản

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Trường Sa (nước) và Chư hầu

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trường Sa (nước) và Giang Tây

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Hán Cao Tổ

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Xem Trường Sa (nước) và Hán Quang Vũ Đế

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Xem Trường Sa (nước) và Hạng Vũ

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trường Sa (nước) và Hồ Bắc

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Trường Sa (nước) và Hồ Nam

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Hoàng đế

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Trường Sa (nước) và Lịch sử Trung Quốc

Lưu Đạo Liên

Lưu Đạo Liên (chữ Hán: 刘道鄰, 368 - 21 tháng 7 năm 422), tức Trường Sa Cảnh vương (长沙景王), là một vị tướng lĩnh nhà Đông Tấn và tông thất nhà Lưu Tống, em trai của Tống Vũ Đế, vua đầu tiên của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Đạo Liên

Lưu Kiều

Lưu Kiều (chữ Hán: 劉喬, 249 - 311), tên tự là Trọng Ngạn, người quận Nam Dương, là tướng lĩnh cuối đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Kiều

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Tống

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là Lưu Tuấn, tên tự Hưu Long (休龍), tiểu tự Đạo Dân (道民), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Minh Đế

Lưu Tống Minh Đế (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là Lưu Úc, tên tự Hưu Bỉnh (休炳), biệt danh Vinh Kì (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Tống Minh Đế

Lưu Tống Tiền Phế Đế

Lưu Tống Tiền Phế Đế (chữ Hán: 劉宋前廢帝; 25 tháng 2, 449 – 1 tháng 1, 465), tên húy là Lưu Tử Nghiệp (劉子業), biểu tự Pháp Sư (法師), là Hoàng đế thứ 6 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Lưu Tống Tiền Phế Đế

Lương Nguyên Đế

Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.

Xem Trường Sa (nước) và Lương Nguyên Đế

Lương thư

Lương thư (chữ Hán phồn thể: 梁書; giản thể: 梁书) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường kế thừa cha là Diêu Sát đời Trần viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Xem Trường Sa (nước) và Lương thư

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Lương Vũ Đế

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Xem Trường Sa (nước) và Nam Tề

Nam Tề Cao Đế

Nam Tề Cao Đế (chữ Hán: 南齊高帝; 427–482), tên húy là Tiêu Đạo Thành, tên tự Thiệu Bá (紹伯), tiểu húy Đấu Tương (鬥將), là hoàng đế sáng lập nên triều đại Nam Tề thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Nam Tề Cao Đế

Nam Tề thư

Nam Tề thư (chữ Hán giản thể: 南齐书; phồn thể: 南齊書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiêu Tử Hiển đời Lương viết và biên soạn, tên nguyên gốc là Tề thư, đến thời Tống, để phân biệt với Bắc Tề thư của Lý Bách Dược nên đổi tên thành Nam Tề thư.

Xem Trường Sa (nước) và Nam Tề thư

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Trường Sa (nước) và Nhà Hán

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Nhà Tân

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Nhà Tấn

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Nhà Tần

Nhà Trần (Trung Quốc)

Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.

Xem Trường Sa (nước) và Nhà Trần (Trung Quốc)

Nhũ Tử Anh

Nhũ Tử Anh (chữ Hán: 孺子嬰; 5 – 25) hay Lưu Anh (劉嬰), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Nhũ Tử Anh

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trường Sa (nước) và Quảng Đông

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trường Sa (nước) và Quảng Tây

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trường Sa (nước) và Quý Châu

Tạng Đồ

Tạng Đồ (chữ Hán: 臧荼), hay còn gọi là Tang Đồ, là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Tạng Đồ

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Tấn Hoài Đế

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Tấn Huệ Đế

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Trường Sa (nước) và Tấn thư

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Tấn Vũ Đế

Tống thư

Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.

Xem Trường Sa (nước) và Tống thư

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Thụy hiệu

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Xem Trường Sa (nước) và Thủ đô

Tiêu Ý

Tiêu Ý (chữ Hán: 蕭懿, ? – 500), tự Nguyên Đạt, người Nam Lan Lăng, tướng lĩnh nhà Nam Tề, anh trai cả của Lương Vũ đế.

Xem Trường Sa (nước) và Tiêu Ý

Trần Bá Tiên

Trần Vũ Đế (chữ Hán: 陳武帝), tên thật là Trần Bá Tiên (陳霸先; 503 - 559) là vị vua đầu tiên, người sáng lập ra nhà Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Trần Bá Tiên

Trần Húc

Trần Húc có thể là một trong các nhân vật sau.

Xem Trường Sa (nước) và Trần Húc

Trần thư

Trần thư (chữ Hán giản thể: 陈书; phồn thể: 陳書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629) cùng lúc với việc biên soạn Lương thư, đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì cả hai bộ sử đều hoàn thành.

Xem Trường Sa (nước) và Trần thư

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Triều đại Trung Quốc

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trường Sa (nước) và Vương Mãng

100 TCN

Năm 100 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 100 TCN

127 TCN

Năm 127 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 127 TCN

155 TCN

Năm 155 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 155 TCN

156 TCN

Năm 156 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 156 TCN

157 TCN

Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 157 TCN

178 TCN

Năm 178 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 178 TCN

186 TCN

Năm 186 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 186 TCN

193 TCN

Năm 193 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 193 TCN

201 TCN

Năm 201 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 201 TCN

202 TCN

Năm 202 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 202 TCN

206 TCN

Năm 206 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 206 TCN

26

Năm 26 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 26

289

Năm 289 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 289

291

Năm 291 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 291

301

Năm 301 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 301

303

Năm 303 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 303

308

Năm 308 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 308

311

Năm 311 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 311

343

Năm 343 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 343

344

Năm 344 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 344

345

Năm 345 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 345

356

Năm 356 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 356

37

Năm 37 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 37

42 TCN

Năm 42 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 42 TCN

420

Năm 420 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 420

422

Năm 422 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 422

439

Năm 439 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 439

45 TCN

Năm 45 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 45 TCN

453

Năm 453 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 453

47 TCN

Năm 47 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 47 TCN

478

Năm 478 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 478

479

Năm 479 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 479

49 TCN

Năm 49 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 49 TCN

490

Năm 490 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 490

503

Năm 503 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 503

523

Năm 523 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 523

557

Năm 557 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 557

569

Năm 569 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 569

589

Năm 589 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 589

7

Năm 7 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 7

83 TCN

Năm 83 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 83 TCN

9

Năm 9 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trường Sa (nước) và 9

Còn được gọi là Nước Trường Sa, Trường Sa quốc.

, 157 TCN, 178 TCN, 186 TCN, 193 TCN, 201 TCN, 202 TCN, 206 TCN, 26, 289, 291, 301, 303, 308, 311, 343, 344, 345, 356, 37, 42 TCN, 420, 422, 439, 45 TCN, 453, 47 TCN, 478, 479, 49 TCN, 490, 503, 523, 557, 569, 589, 7, 83 TCN, 9.