Những điểm tương đồng giữa Triệu Ưởng và Tấn (nước)
Triệu Ưởng và Tấn (nước) có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Lục khanh, Lỗ (nước), Ngô (nước), Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn Định công, Tấn Khoảnh công, Tề (nước), Trịnh (nước), Triệu (nước), Vệ (nước).
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Triệu Ưởng · Chiến Quốc và Tấn (nước) ·
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Triệu Ưởng · Lục khanh và Tấn (nước) ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Triệu Ưởng · Lỗ (nước) và Tấn (nước) ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Triệu Ưởng · Ngô (nước) và Tấn (nước) ·
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy Văn hầu và Triệu Ưởng · Ngụy Văn hầu và Tấn (nước) ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Triệu Ưởng · Nhà Chu và Tấn (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Sử ký Tư Mã Thiên và Triệu Ưởng · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn (nước) ·
Tấn Định công
Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu Ưởng và Tấn Định công · Tấn (nước) và Tấn Định công ·
Tấn Khoảnh công
Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu Ưởng và Tấn Khoảnh công · Tấn (nước) và Tấn Khoảnh công ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Triệu Ưởng và Tề (nước) · Tấn (nước) và Tề (nước) ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Triệu Ưởng và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Tấn (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Triệu Ưởng · Triệu (nước) và Tấn (nước) ·
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Triệu Ưởng và Tấn (nước)
- Những gì họ có trong Triệu Ưởng và Tấn (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Triệu Ưởng và Tấn (nước)
So sánh giữa Triệu Ưởng và Tấn (nước)
Triệu Ưởng có 46 mối quan hệ, trong khi Tấn (nước) có 118. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 7.93% = 13 / (46 + 118).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Triệu Ưởng và Tấn (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: