Mục lục
106 quan hệ: Ashikaga Takauji, Ashikaga Yoshiaki, Ashikaga Yoshiakira, Ashikaga Yoshiharu, Ashikaga Yoshihide, Ashikaga Yoshihisa, Ashikaga Yoshikatsu, Ashikaga Yoshimasa, Ashikaga Yoshimitsu, Ashikaga Yoshimochi, Ashikaga Yoshinori, Ashikaga Yoshitane, Ashikaga Yoshiteru, Ashikaga Yoshizumi, Đại Nạp ngôn (Nhật Bản), Chính phủ Nhật Bản, Chữ Hán, Chiến tranh Genpei, Daijō daijin, Daimyō, Edo, Fujiwara no Yoritsugu, Fujiwara no Yoritsune, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Taira, Hà Lan, Hải quân Hoa Kỳ, Hướng Đông, Kamakura, Kana, Kyōto, Kyōto (thành phố), Lịch sử, Matthew Perry, Mông Cổ, Mạc phủ, Mạc phủ Ashikaga, Mạc phủ Kamakura, Mạc phủ Tokugawa, Minamoto no Sanetomo, Minamoto no Yoriie, Minamoto no Yoritomo, Minamoto no Yoshinaka, Minamoto no Yoshitsune, Minh Trị Duy tân, Nội đại thần (Nhật Bản), Người Ainu, Nhật Bản, Nhiếp chính, Phó Đề đốc, ... Mở rộng chỉ mục (56 hơn) »
Ashikaga Takauji
Mộ của Ashikaga Takauji. là người sáng lập và là shogun đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Takauji
Ashikaga Yoshiaki
Ashikaga Yoshiaki (tiếng Nhật: 足利 義昭, Túc Lợi Nghĩa Chiêu; 5 tháng 12 năm 1537 — 9 tháng 10 năm 1597) là shogun thứ 15 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1568 đến năm 1573.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshiaki
Ashikaga Yoshiakira
Ashikaga Yoshiakira (tiếng Nhật: 足利 義詮, Túc Lợi Nghĩa Thuyên; 4 tháng 7 năm 1330 — 28 tháng 12 năm 1367) là shogun thứ hai của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1358 đến năm 1367.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshiakira
Ashikaga Yoshiharu
Ashikaga Yoshiharu (tiếng Nhật: 足利 義晴, Túc Lợi Nghĩa Tình; 2 tháng 5 năm 1511 — 20 tháng 5 năm 1550) là shogun thứ 12 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1521 đến năm 1546.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshiharu
Ashikaga Yoshihide
Ashikaga Yoshihide (tiếng Nhật: 足利 義栄, Túc Lợi Nghĩa Vinh; 1538 — 28 tháng 10 năm 1568) là shogun thứ 14 của Mạc phủ Ashikaga, ông chỉ giữ hư danh trong một vài tháng của năm 1568 dưới thời Muromachi ở Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshihide
Ashikaga Yoshihisa
Ashikaga Yoshihisa Ashikaga Yoshihisa (tiếng Nhật: 足利 義尚; 11 tháng 12 năm 1465 — 26 tháng 4 năm 1489) là shogun thứ 9 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1473 đến năm 1489.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshihisa
Ashikaga Yoshikatsu
Ashikaga Yoshikatsu Ashikaga Yoshikatsu (tiếng Nhật: 足利 義勝; 19 tháng 3 năm 1434 — 16 tháng 8 năm 1443) là shogun thứ 7 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1442 đến năm 1443.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshikatsu
Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimasa (tiếng Nhật: 足利 義政, Túc Lợi Nghĩa Chính; 20 tháng 1 năm 1436 — 27 tháng 1 năm 1490) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1449 đến năm 1473.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimitsu
Ashikaga Yoshimitsu (tiếng Nhật: 足利 義満, Túc Lợi Nghĩa Mãn; 25 tháng 9 năm 1358 — 31 tháng 5 năm 1408) là shogun thứ ba của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1368 đến năm 1394.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshimitsu
Ashikaga Yoshimochi
Ashikaga Yoshimochi (tiếng Nhật: 足利 義持, Túc Lợi Nghĩa Trì; 12 tháng 3 năm 1386 — 3 tháng 2 năm 1428) là shogun thứ tư của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1394 đến năm 1422.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshimochi
Ashikaga Yoshinori
Ashikaga Yoshinori (tiếng Nhật: 足利 義教, Túc Lợi Nghĩa Giáo; 12 tháng 7 năm 1394 — 12 tháng 7 năm 1441) là shogun thứ sáu của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1429 đến năm 1441.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshinori
Ashikaga Yoshitane
Ashikaga Yoshitane (tiếng Nhật: 足利 義稙; 9 tháng 9 năm 1466 — 23 tháng 5 năm 1523), nguyên danh Ashikaga Yoshiki (足利 義材), là shogun thứ 10 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1490 đến năm 1495 và năm 1508 đến năm 1521.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshitane
Ashikaga Yoshiteru
Ashikaga Yoshiteru (tiếng Nhật: 足利 義輝, Túc Lợi Nghĩa Huy; 31 tháng 3 năm 1536 — 17 tháng 6 năm 1565) là shogun thứ 13 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1546 đến năm 1565.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshiteru
Ashikaga Yoshizumi
Ashikaga Yoshizumi Ashikaga Yoshizumi (tiếng Nhật: 足利 義澄; 15 tháng 1 năm 1481 — 6 tháng 9 năm 1511) là shogun thứ 11 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1493 đến năm 1508.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Ashikaga Yoshizumi
Đại Nạp ngôn (Nhật Bản)
, là một chức quan trong hệ thống "luật lệnh" (ritsuryo) trong thời phong kiến Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Đại Nạp ngôn (Nhật Bản)
Chính phủ Nhật Bản
Chính phủ Nhật Bản là một chính phủ Quân chủ lập hiến trong đó quyền lực của Thiên hoàng bị giới hạn và chủ yếu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghi lễ.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Chính phủ Nhật Bản
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Chữ Hán
Chiến tranh Genpei
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Chiến tranh Genpei
Daijō daijin
là người đứng đầu hệ thống Thái Chính quan (Daijō-kan) thời kỳ Heian ở Nhật Bản và một thời gian ngắn dưới thời Hiến pháp Minh Trị.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Daijō daijin
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Daimyō
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Edo
Fujiwara no Yoritsugu
Fujiwara no Yoritsugu (tiếng Nhật: 藤原 頼嗣, 17 tháng 12 năm 1239 — 14 tháng 10 năm 1256) hay còn gọi là Kujō Yoritsugu (九条 頼嗣), là shogun thứ năm của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1244 đến năm 1252.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Fujiwara no Yoritsugu
Fujiwara no Yoritsune
Fujiwara no Yoritsune Fujiwara no Yoritsune (tiếng Nhật: 藤原 頼経, 12 tháng 2 năm 1218 — 1 tháng 9 năm 1256) hay còn gọi là Kujō Yoritsune (九条 頼経), là shogun thứ tư của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1226 đến năm 1244.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Fujiwara no Yoritsune
Gia tộc Minamoto
là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Gia tộc Minamoto
Gia tộc Taira
Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Gia tộc Taira
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Hà Lan
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Hải quân Hoa Kỳ
Hướng Đông
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Đông là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Hướng Đông
Kamakura
Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi; Hán-Việt: Liêm Thương thị) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Kamakura
Kana
là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Kana
Kyōto
là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) ở vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Kyōto
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Kyōto (thành phố)
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Lịch sử
Matthew Perry
Matthew Langford Perry (sinh ngày 19 tháng 8 năm 1969) là diễn viên người Mỹ và Canada.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Matthew Perry
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Mông Cổ
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Mạc phủ
Mạc phủ Ashikaga
hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Mạc phủ Ashikaga
Mạc phủ Kamakura
là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia tộc Minamoto đứng đầu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Mạc phủ Kamakura
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Mạc phủ Tokugawa
Minamoto no Sanetomo
Minamoto no Sanetomo (tiếng Nhật: 源 実朝, 17 tháng 9 năm 1192 — 13 tháng 2 năm 1219) là shogun thứ ba của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1203 đến năm 1219.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minamoto no Sanetomo
Minamoto no Yoriie
Minamoto no Yoriie Minamoto no Yoriie (tiếng Nhật: 源 頼家, 11 tháng 9 năm 1182 — 14 tháng 8 năm 1204) là shogun thứ hai của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1202 đến năm 1203.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minamoto no Yoriie
Minamoto no Yoritomo
(1147-1199) là vị tướng thiết lập chế độ Mạc phủ, sáng lập "nền chính trị võ gia", khởi xướng truyền thống "thực quyền thuộc kẻ dưới" ở Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minamoto no Yoritomo
Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshinaka hay còn gọi là Kiso Yoshinaka (木曽 義仲), là một viên tướng của gia tộc Minamoto vào cuối thời kỳ Heian trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshitsune
Yoshitsune của Kikuchi Yōsai Yoshitoshi Tsukioka Minamoto no Yoshitsune (tiếng Nhật: 源 義経, Nguyên Nghĩa Kinh hay còn gọi là Nguyên Cửu Lang Nghĩa Kinh, chữ Tsune có nghĩa là "Kinh" trong từ "Kinh Phật" và ông này là con thứ chín nên gọi là Cửu Lang) (1159 – 15 tháng 6 năm 1189) là một viên tướng của gia tộc Minamoto, Nhật Bản vào cuối thời Heian, đầu thời Kamakura.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minamoto no Yoshitsune
Minh Trị Duy tân
Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Minh Trị Duy tân
Nội đại thần (Nhật Bản)
, là một chức quan trong triều đình Nhật Bản sau đợt cải cách Thái Bảo Luật lệnh.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Nội đại thần (Nhật Bản)
Người Ainu
Người Ainu (アイヌ) (hay còn được gọi là Ezo trong các tài liệu lịch sử) là một tộc người thiểu số ở Nhật Bản, người bản xứ ở khu vực Hokkaidō, quần đảo Kuril và phần lớn Sakhalin.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Người Ainu
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Nhật Bản
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Nhiếp chính
Phó Đề đốc
Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Phó Đề đốc
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Phong kiến
Quân đội
trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Quân đội
Quân chủ lập hiến
Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Quân chủ lập hiến
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Sakoku
Tanaka Kakuei
là chính trị gia người Nhật được bầu vào Hạ viện trong 26 tháng 4 năm 1947 đến 24 tháng 1 năm 1990, và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 7 năm 1972 đến 9 tháng 12 năm 1974 (hai nhiệm kỳ của ông được tách ra bởi cuộc tổng tuyển cử 1972).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tanaka Kakuei
Tân chính Kemmu
là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản diễn ra từ năm 1333 đến năm 1336.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tân chính Kemmu
Tả đại thần (Nhật Bản)
, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tả đại thần (Nhật Bản)
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Từ Hán-Việt
Thân vương Hisaaki
Thân vương Hisaaki (tiếng Nhật: 久明親王, 19 tháng 10 năm 1276 — 16 tháng 11 năm 1328) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1289 đến năm 1308.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thân vương Hisaaki
Thân vương Koreyasu
Thân vương Koreyasu (tiếng Nhật: 惟康親王, 26 tháng 5 năm 1264 — 25 tháng 11 năm 1326) là shogun thứ 7 của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1266 đến năm 1289.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thân vương Koreyasu
Thân vương Morikuni
Thân vương Morikuni (tiếng Nhật: 守邦親王, 19 tháng 6 năm 1301 — 25 tháng 9 năm 1333) là shogun thứ 9 của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1308 đến năm 1333.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thân vương Morikuni
Thân vương Munetaka
Thân vương Munetaka (tiếng Nhật: 宗尊親王, 15 tháng 12 năm 1242 — 2 tháng 9 năm 1274) là shogun thứ sáu của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1252 đến năm 1266.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thân vương Munetaka
Thời kỳ Heian
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thời kỳ Heian
Thời kỳ Muromachi
Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thời kỳ Muromachi
Thời kỳ Nara
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thời kỳ Nara
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thủ tướng
Thức Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
là một bộ của triều đình Nhật Bản được thiết lập vào thế kỷ thứ tám, xác lập trong thời kỳ Asuka và được chính thức hóa trong thời kỳ Heian.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thức Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thiên hoàng
Thiên hoàng Go-Daigo
là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Daigo
Thiên hoàng Go-Fukakusa
Go-Fukakusa (後深草 Go-Fukakusa-tennō ?) (28 tháng 6 năm 1243 - 17 Tháng 8 năm 1304) là Thiên hoàng thứ 89 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Fukakusa
Thiên hoàng Go-Saga
là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Saga
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thiên hoàng Minh Trị
Thoái vị
Napoleon thoái vị Thoái vị là cụm từ dùng để nói đến việc vị vua, nữ hoàng hay nhà quý tộc từ bỏ chức tước cho người khác.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Thoái vị
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tiếng Anh
Tokugawa Hidetada
là chinh di đại tướng quân thứ hai của Mạc phủ Tokugawa.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Hidetada
Tokugawa Ieharu
là vị Tướng Quân thứ mưới của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, ông cai trị đất nước từ 1760 đến 1786.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ieharu
Tokugawa Iemitsu
, 12 tháng 8 năm 1604 – 8 tháng 6 năm 1651) là vị "Chinh di Đại tướng quân" thứ ba của gia tộc Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông là con trai trưởng của Tokugawa Hidetada, và là cháu nội của Tokugawa Ieyasu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Iemitsu
Tokugawa Iemochi
là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Iemochi
Tokugawa Ienari
là vị Tướng Quân thứ 11 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, ông cũng là vị Tướng Quân nắm quyền lâu nhất (từ 1787 đến 1837).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ienari
Tokugawa Ienobu
là Chinh Di đại tướng quân thứ sáu của mạc phủ Tokugawa.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ienobu
Tokugawa Iesada
là vị Tướng Quân thứ 13 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Iesada
Tokugawa Ieshige
là vị Tướng Quân thứ 9 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ieshige
Tokugawa Ietsugu
Tokugawa Ietsugu (徳川 家継, Đức Xuyên Gia Tế) (8 tháng 8 năm 1709-19 tháng 6 năm 1716) là con trai của Tokugawa Ienobu, là cháu nội của Tokugawa Tsunashige, lãnh chúa Kofu.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ietsugu
Tokugawa Ietsuna
là chinh di đại tướng quân thứ tư của mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ietsuna
Tokugawa Ieyasu
Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ieyasu
Tokugawa Ieyoshi
Đải tưởng niệm Ieyoshi tại Zōjō-ji (''Tăng thượng tự'') là vị Tướng Quân thứ 12 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Ieyoshi
Tokugawa Tsunayoshi
là chinh di đại tướng quân thứ năm của mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Tsunayoshi
Tokugawa Yoshimune
là vị Tướng Quân (Shōgun) thứ tám của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Yoshimune
Tokugawa Yoshinobu
Tokugawa Yoshinobu (徳川 慶喜 Đức Xuyên Khánh Hỉ), còn gọi là Tokugawa Keiki, sinh ngày 28 tháng 10 năm 1837, mất ngày 22 tháng 11 năm 1913) là Tướng quân thứ 15 và là Tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokugawa Yoshinobu
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Tokyo
Trung Vụ Tỉnh (Nhật Bản)
là một trong tám bộ của Triều đình Nhật Bản thời kỳ phong kiến, được thành lập vào Thời kỳ Asuka và được chính thức hóa vào Thời kỳ Heian.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và Trung Vụ Tỉnh (Nhật Bản)
1192
Năm 1192 là một năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1192
1199
Năm 1199 là một năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1199
1274
Năm 1274 là một năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1274
1281
Năm 1281 là một năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1281
1333
Năm 1333 (Số La Mã: MCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1333
1335
Năm 1335 (Số La Mã: MCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1335
1338
Năm 1338 (Số La Mã: MCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1338
1568
Năm 1568 (số La Mã: MDLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1568
1573
Năm 1573 (số La Mã: MDLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1573
1598
Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1598
1600
Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1600
1603
Năm 1603 (số La Mã: MDCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1603
1639
Năm 1639 (số La Mã: MDCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1639
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1858
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Tướng quân (Nhật Bản) và 1868
Còn được gọi là Chinh Di Đại Tướng Quân, Mạc chúa, Shogun, Shōgun, Sôgun.