Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thời kỳ Muromachi

Mục lục Thời kỳ Muromachi

Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.

66 quan hệ: Ashikaga Takauji, Ashikaga Yoshiaki, Ashikaga Yoshimitsu, Bảo tàng Guimet, Bồ Đào Nha, Chân Ngôn Tông, Chiến tranh Ōnin, Daimyō, Hà Lan, Kinkakuji, Kyōto (thành phố), Kyushu, Lịch sử Nhật Bản, Mạc phủ, Mạc phủ Ashikaga, Mậu dịch Nanban, Nagasaki (thành phố), Nam-Bắc triều (Nhật Bản), , Người Tây Ban Nha, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Oda Nobunaga, Phanxicô Xaviê, Phật giáo, Tân chính Kemmu, Thần đạo, Thần phong, Thời kỳ Azuchi-Momoyama, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Edo, Tiếng Nhật, Trung Quốc, 1279, 1293, 1336, 1339, 1343, 1354, 1368, 1378, 1392, 1394, 1401, 1408, 1467, 1477, 1500, 1506, ..., 1543, 1549, 1552, 1560, 1568, 1573, 1579, 1582, 1587, 1597, 1600, 1609, 1640, 1644, 1867, 960. Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »

Ashikaga Takauji

Mộ của Ashikaga Takauji. là người sáng lập và là shogun đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Ashikaga Takauji · Xem thêm »

Ashikaga Yoshiaki

Ashikaga Yoshiaki (tiếng Nhật: 足利 義昭, Túc Lợi Nghĩa Chiêu; 5 tháng 12 năm 1537 — 9 tháng 10 năm 1597) là shogun thứ 15 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1568 đến năm 1573.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Ashikaga Yoshiaki · Xem thêm »

Ashikaga Yoshimitsu

Ashikaga Yoshimitsu (tiếng Nhật: 足利 義満, Túc Lợi Nghĩa Mãn; 25 tháng 9 năm 1358 — 31 tháng 5 năm 1408) là shogun thứ ba của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1368 đến năm 1394.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Ashikaga Yoshimitsu · Xem thêm »

Bảo tàng Guimet

Bảo tàng Guimet (tiếng Pháp: Musée national des Arts asiatiques-Guimet - Bảo tàng quốc gia Nghệ thuật châu Á-Guimet) là một bảo tàng về nghệ thuật châu Á ở Paris.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Bảo tàng Guimet · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Chân Ngôn Tông

Chân ngôn tông (kanji: 真言宗, rōmaji: shingon-shū), là dạng Mật tông tại Nhật Bản, do Đại sư Không Hải (ja. kūkai, 774-835) sáng lập.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Chân Ngôn Tông · Xem thêm »

Chiến tranh Ōnin

Cột đá đánh dấu khởi điểm của Chiến tranh Ōnin là cuộc nội chiến từ năm 1467 đến năm 1477 thuộc thời kỳ Muromachi ở Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Chiến tranh Ōnin · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Daimyō · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Hà Lan · Xem thêm »

Kinkakuji

Kinkaku-ji (kanji: 金閣寺, phiên âm Hán-Việt: Kim Các Tự, tức chùa Gác Vàng) là tên phổ thông của chùa Rokuon-ji (kanji: 鹿苑寺: Lộc Uyển Tự, chùa Vườn Nai) ở Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Kinkakuji · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Kyushu · Xem thêm »

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Lịch sử Nhật Bản · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Mạc phủ · Xem thêm »

Mạc phủ Ashikaga

hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Mạc phủ Ashikaga · Xem thêm »

Mậu dịch Nanban

Mậu dịch Nanban (tiếng Nhật: 南蛮貿易, nanban-bōeki, "Nam Man mậu dịch") hay "thời kỳ thương mại Nanban" (tiếng Nhật: 南蛮貿易時代, nanban-bōeki-jidai, "Nam Man mậu dịch thời đại") là tên gọi một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản, bắt đầu từ chuyến viếng thăm đầu tiên của người châu Âu đến Nhật Bản năm 1543, đến khi họ gần như bị trục xuất khỏi quần đảo này vào năm 1641, sau khi ban bố sắc lệnh "Sakoku" (Tỏa Quốc).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Mậu dịch Nanban · Xem thêm »

Nagasaki (thành phố)

, là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của tỉnh Nagasaki của Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nagasaki (thành phố) · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Nhật Bản)

, kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392, là giai đoạn đầu của thời kỳ Muromachi trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nam-Bắc triều (Nhật Bản) · Xem thêm »

Biểu diễn kịch Nō ở Đền Itsukushima, Miyajima, Hiroshima, hay là một thể loại quan trọng trong nghệ thuật kịch truyền thống Nhật Bản, được biểu diễn từ thế kỷ 14.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nō · Xem thêm »

Người Tây Ban Nha

Người Tây Ban Nha là công dân của Tây Ban Nha, bất kể nguồn gốc.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Người Tây Ban Nha · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Nhà Tống · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Phanxicô Xaviê

Thánh Phanxicô Xaviê (đôi khi viết "Phan-xi-cô Xa-vi-ê"; 7 tháng 4 năm 1506 – 3 tháng 12 năm 1552) là nhà truyền giáo Công giáo tiên phong người Navarra và đồng sáng lập viên của Dòng Tên.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Phanxicô Xaviê · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Phật giáo · Xem thêm »

Tân chính Kemmu

là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản diễn ra từ năm 1333 đến năm 1336.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Tân chính Kemmu · Xem thêm »

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Thần đạo · Xem thêm »

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Thần phong · Xem thêm »

Thời kỳ Azuchi-Momoyama

Phòng trà dát vàng ở lâu đài Fushimi (Momoyama), Kyoto ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị trước khi Mạc phủ Tokugawa thành lập.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Thời kỳ Azuchi-Momoyama · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và Trung Quốc · Xem thêm »

1279

Năm 1279 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1279 · Xem thêm »

1293

Năm 1293 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1293 · Xem thêm »

1336

Năm 1336 (Số La Mã: MCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1336 · Xem thêm »

1339

Năm 1339 (Số La Mã: MCCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1339 · Xem thêm »

1343

Năm 1343 (Số La Mã: MCCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1343 · Xem thêm »

1354

Năm 1354 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1354 · Xem thêm »

1368

Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1368 · Xem thêm »

1378

Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1378 · Xem thêm »

1392

Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1392 · Xem thêm »

1394

Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1394 · Xem thêm »

1401

Năm 1401 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1401 · Xem thêm »

1408

Năm 1408 là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1408 · Xem thêm »

1467

Năm 1467 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1467 · Xem thêm »

1477

Năm 1477 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1477 · Xem thêm »

1500

Năm 1500 là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ Tư trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1500 · Xem thêm »

1506

Năm 1506 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1506 · Xem thêm »

1543

Năm 1543 (số La Mã: MDXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1543 · Xem thêm »

1549

Năm 1549 (số La Mã: MDXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1549 · Xem thêm »

1552

Năm 1552 (số La Mã: MDLII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1552 · Xem thêm »

1560

Năm 1560 (số La Mã: MDLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1560 · Xem thêm »

1568

Năm 1568 (số La Mã: MDLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1568 · Xem thêm »

1573

Năm 1573 (số La Mã: MDLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1573 · Xem thêm »

1579

Năm 1579 (số La Mã: MDLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1579 · Xem thêm »

1582

Năm 1582 (số La Mã: MDLXXXII) tham gia chuyển đổi trong lịch Gregory, và, như là kết quả, chỉ có 355 ngày.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1582 · Xem thêm »

1587

Năm 1587 (số La Mã: MDLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1587 · Xem thêm »

1597

Năm 1597 (MDXCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1597 · Xem thêm »

1600

Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1600 · Xem thêm »

1609

Năm 1609 (số La Mã: MDCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1609 · Xem thêm »

1640

Năm 1640 là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1640 · Xem thêm »

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1644 · Xem thêm »

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 1867 · Xem thêm »

960

Năm 960 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thời kỳ Muromachi và 960 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Thất Đinh thời đại, Thời Ashikaga, Thời Muromachi, Thời kỳ Ashikaga, Thời đại Ashikaga, Thời đại Muromachi, Túc Lợi thời đại.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »