Mục lục
25 quan hệ: Axit, Ôxy, Bạc, Brom, Cacbon, Hợp kim, Hệ tinh thể đơn nghiêng, Hiđro, Iốt, Ion, John Herschel, Lưu huỳnh, Lưu huỳnh điôxit, Máu, Natri, Natri sunfit, Natri sunfua, Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, Nước, PH, Tốc độ phản ứng, Than hoạt tính, Tinh thể, Vàng, Xyanua.
- Chất giải độc
- Hợp chất natri
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Brom
Brom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp brome /bʁom/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Natri thiosunfat và Cacbon
Hợp kim
độ bền cao Hợp kim là dung dịch rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim.
Xem Natri thiosunfat và Hợp kim
Hệ tinh thể đơn nghiêng
Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, Orthoclase Trong tinh thể học, hệ tinh thể một nghiêng (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau và giống với hệ tinh thể trực thoi nhưng khác nhau về giá trị góc giữa các véctơ đơn vị.
Xem Natri thiosunfat và Hệ tinh thể đơn nghiêng
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Iốt
Iốt (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học.
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
John Herschel
Sir John Frederick William Herschel, nam tước thứ nhất (1792-1871) là nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà hóa học, nhà nhiếp ảnh người Anh.
Xem Natri thiosunfat và John Herschel
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Xem Natri thiosunfat và Lưu huỳnh
Lưu huỳnh điôxit
Lưu huỳnh điôxit (hay còn gọi là anhiđrit sunfurơ) là một hợp chất hóa học với công thức SO2.
Xem Natri thiosunfat và Lưu huỳnh điôxit
Máu
Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Natri sunfit
Natri sunfit là muối natri tan của axit sunfurơ.
Xem Natri thiosunfat và Natri sunfit
Natri sunfua
Natri sulfua là tên gọi cho hợp chất hoá học Na2S, nhưng thông thường là dành cho muối hiđrat Na2S·9H2O.
Xem Natri thiosunfat và Natri sunfua
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm.
Xem Natri thiosunfat và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.
PH
pH là chỉ số đo độ hoạt động (hoạt độ) của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch và vì vậy là độ axít hay bazơ của nó.
Tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng là độ thay đổi nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Xem Natri thiosunfat và Tốc độ phản ứng
Than hoạt tính
Than hoạt tính Than hoạt tính là một dạng của carbon được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho hấp phụ hoặc phản ứng hóa học.
Xem Natri thiosunfat và Than hoạt tính
Tinh thể
Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.
Xem Natri thiosunfat và Tinh thể
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Xyanua
Ion '''Xyanua''', CN−. Xyanua hay Cyanide là tên gọi các hóa chất cực độc có ion -, gồm một nguyên tử cacbon và một nguyên tử nitơ.
Xem Natri thiosunfat và Xyanua
Xem thêm
Chất giải độc
Hợp chất natri
- Borax
- Natri aluminat
- Natri bicarbonat
- Natri bisulfat
- Natri bisulfit
- Natri bromat
- Natri cyclamat
- Natri dichromat
- Natri dithionit
- Natri ferrioxalat
- Natri hypochlorit
- Natri manganat
- Natri metabisulfit
- Natri metatitanat
- Natri nitrat
- Natri nitrit
- Natri oxalat
- Natri percarbonat
- Natri persulfat
- Natri phosphat
- Natri photphit
- Natri pyrosulfat
- Natri selenat
- Natri selenit
- Natri silicat
- Natri stannat
- Natri sulfit
- Natri telurit
- Natri tetraphenylborat
- Natri thiosulfat
- Natri triphosphat
Còn được gọi là Natri thiosulfat.