Mục lục
17 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Ấn Độ, Bộ Không đuôi, Bhutan, Họ Ếch nhái, Hồ, Môi sinh, Mất môi trường sống, Nanorana, Nepal, Pakistan, Rừng, Sông, Trung Quốc, 1927.
- Hệ động vật Tây Tạng
- Động vật lưỡng cư Nepal
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Nanorana parkeri và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Nanorana parkeri và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Nanorana parkeri và Động vật lưỡng cư
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Nanorana parkeri và Bộ Không đuôi
Bhutan
Bhutan (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan), tên chính thức là Vương quốc Bhutan (druk gyal khap), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và với Ấn Độ về phía nam, đông và tây.
Xem Nanorana parkeri và Bhutan
Họ Ếch nhái
Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Nanorana parkeri và Họ Ếch nhái
Hồ
Hồ Nahuel Huapi, Argentina Một cái hồ nhìn từ trên xuống Hồ Baikal, hồ nước ngọt sâu nhất và lớn nhất theo thể tích Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là một đoạn sông khi bị ngăn bởi các biến đổi địa chất tạo nên đa phần là hồ nước ngọt.
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Xem Nanorana parkeri và Môi sinh
Mất môi trường sống
Các cây thông loài Pinus sylvestris bị đốn hạ ở đảo Olkhon. Mất môi trường sống (hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống, phá huỷ môi trường sống) là một quá trình môi trường sống tự nhiên không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống.
Xem Nanorana parkeri và Mất môi trường sống
Nanorana
Nanorana là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura.
Xem Nanorana parkeri và Nanorana
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem Nanorana parkeri và Pakistan
Rừng
Một cánh rừng thông Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu.
Sông
Sông Murray tại Úc Sông là dòng nước lưu lượng lớn thường xuyên chảy, có nguồn cung chủ yếu là từ hồ nước, từ các con suối hay từ các con sông nhỏ hơn nơi có độ cao hơn.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Nanorana parkeri và Trung Quốc
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem thêm
Hệ động vật Tây Tạng
- Amata perixanthia
- Amphiesma khasiense
- Anthrenus bomiensis
- Areas galactina
- Argina argus
- Asymblepharus sikimmensis
- Bassarona durga
- Bhutanitis thaidina
- Blythia reticulata
- Bufo tuberculatus
- Cervus albirostris
- Chuột đồng Blyth
- Cricetulus alticola
- Dendrelaphis biloreatus
- Hemiphyllodactylus yunnanensis
- Ingerana medogensis
- Japalura kumaonensis
- Japalura tricarinata
- Khỉ đuôi lợn phương bắc
- Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng
- Linh dương Goa
- Linh ngưu Mishmi
- Nanorana parkeri
- Neodon irene
- Neodon sikimensis
- Nicrophorus semenowi
- Occidozyga borealis
- Ochotona himalayana
- Ochotona thibetana
- Ochropleura juldussi
- Oligodon melanozonatus
- Paa arnoldi
- Paa blanfordii
- Paa conaensis
- Paa liebigii
- Paa polunini
- Philautus kempii
- Phrynocephalus theobaldi
- Phrynocephalus vlangalii
- Protobothrops kaulbacki
- Rhacophorus rhodopus
- Rhacophorus translineatus
- Rhacophorus tuberculatus
- Rắn khuyết đốm
- Sóc bay khổng lồ Hodgson
- Sóc chuột Swinhoe
- Scincella ladacensis
- Scutiger mammatus
- Trachischium tenuiceps
Động vật lưỡng cư Nepal
- Amolops nepalicus
- Cóc nhà
- Fejervarya pierrei
- Ichthyophis sikkimensis
- Nanorana parkeri
- Nhái bầu hoa
- Occidozyga borealis
- Paa annandalii
- Paa arnoldi
- Paa blanfordii
- Paa ercepeae
- Paa liebigii
- Paa minica
- Paa polunini
- Paa rarica
- Paa rostandi
- Polypedates taeniatus
- Rana chitwanensis
- Rana humeralis
- Rana tytleri
- Scutiger nepalensis
- Sphaerotheca swani
- Ếch cây lớn
- Ếch cây mép trắng
- Ếch suối
- Ếch Ấn Độ