Mục lục
10 quan hệ: Alethinophidia, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Edward Blyth, George Albert Boulenger, Họ Rắn nước, Rắn, 1855.
- Hệ động vật Tây Tạng
Alethinophidia
Alethinophidia là một cận bộ rắn bao gồm tất cả các loài rắn trừ nhóm rắn chỉ và rắn mù.
Xem Blythia reticulata và Alethinophidia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Blythia reticulata và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Blythia reticulata và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Blythia reticulata và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Blythia reticulata và Bò sát có vảy
Edward Blyth
thumb Edward Blyth (23 tháng 12 năm 1810 – 27 tháng 12 năm 1873) là một nhà động vật học và dược sĩ người Anh.
Xem Blythia reticulata và Edward Blyth
George Albert Boulenger
George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.
Xem Blythia reticulata và George Albert Boulenger
Họ Rắn nước
Họ Rắn nước tên khoa học là Colubridae, là một họ thuộc bộ phụ rắn.
Xem Blythia reticulata và Họ Rắn nước
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
1855
1855 (số La Mã: MDCCCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Blythia reticulata và 1855
Xem thêm
Hệ động vật Tây Tạng
- Amata perixanthia
- Amphiesma khasiense
- Anthrenus bomiensis
- Areas galactina
- Argina argus
- Asymblepharus sikimmensis
- Bassarona durga
- Bhutanitis thaidina
- Blythia reticulata
- Bufo tuberculatus
- Cervus albirostris
- Chuột đồng Blyth
- Cricetulus alticola
- Dendrelaphis biloreatus
- Hemiphyllodactylus yunnanensis
- Ingerana medogensis
- Japalura kumaonensis
- Japalura tricarinata
- Khỉ đuôi lợn phương bắc
- Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng
- Linh dương Goa
- Linh ngưu Mishmi
- Nanorana parkeri
- Neodon irene
- Neodon sikimensis
- Nicrophorus semenowi
- Occidozyga borealis
- Ochotona himalayana
- Ochotona thibetana
- Ochropleura juldussi
- Oligodon melanozonatus
- Paa arnoldi
- Paa blanfordii
- Paa conaensis
- Paa liebigii
- Paa polunini
- Philautus kempii
- Phrynocephalus theobaldi
- Phrynocephalus vlangalii
- Protobothrops kaulbacki
- Rhacophorus rhodopus
- Rhacophorus translineatus
- Rhacophorus tuberculatus
- Rắn khuyết đốm
- Sóc bay khổng lồ Hodgson
- Sóc chuột Swinhoe
- Scincella ladacensis
- Scutiger mammatus
- Trachischium tenuiceps