Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Manuel I Komnenos

Mục lục Manuel I Komnenos

Manuel I Komnenos "Đại đế" (hay Comnenus) (tiếng Hy Lạp: Μανουήλ Α 'Κομνηνός, Manouēl I Komnenos; ngày 28 tháng 11 năm 1118 - 24 tháng 9 năm 1180) là một Hoàng đế Byzantine vào thế kỷ 12, người trị vì trong một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử của Đế quốc Đông La Mã và Địa Trung Hải.

Mục lục

  1. 43 quan hệ: Afyon, Ai Cập, Akko, Alexios I Komnenos, Alexios II Komnenos, Đại đế, Đất Thánh, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Seljuk, Địa Trung Hải, Ý, Balkan, Béla I của Hungary, Bắc Phi, Constantinopolis, Constantinus Đại đế, Danh sách Hoàng đế La Mã, Eirene (vợ Ioannes II Komnenos), Giáo hoàng, Hồi giáo, Hồi quốc Rûm, Hoàng đế La Mã, Ioannes II Komnenos, Ioannes Kinnamos, Jihad, Justinianus I, Levant, Louis VII của Pháp, Người Norman, Nhà Fatimid, Niketas Choniates, Palestine (định hướng), Robert de Clari, Sultan, Syria, Tây Ban Nha, Thập tự chinh, Thập tự chinh thứ hai, Thư viện Quốc gia Pháp, Thư viện Vatican, Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis, Tiếng Hy Lạp, Tiểu Á.

  2. Mất năm 1180
  3. Sinh năm 1118

Afyon

Afyonkarahisar, hay vắn tắt là Afyon, là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Afyonkarahisar, Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Manuel I Komnenos và Afyon

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem Manuel I Komnenos và Ai Cập

Akko

Akko hay Acre (עַכּוֹ, ʻAkko; عكّا, ʻAkkā, tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἄκρη Akre) là một thành phố nhỏ ở phía Tây Galilee thuộc miền Bắc Israel, nằm ven Địa Trung Hải tại phần cực bắc vịnh Haifa, với diện tích 13,533 km², có dân số hơn 46.000 người (năm 2011).

Xem Manuel I Komnenos và Akko

Alexios I Komnenos

Alexios I Komnenos (Ἀλέξιος Αʹ Κομνηνός., 1048Norwich 1995, p. 4 hoặc 1056 – 15 tháng 8, 1118), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1081 đến năm 1118.

Xem Manuel I Komnenos và Alexios I Komnenos

Alexios II Komnenos

Alexios II Komnenos (Αλέξιος Β’ Κομνηνός, Alexios II Komnēnos) (10 tháng 9, 1169 – Tháng 10, 1183) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1180 đến năm 1183.

Xem Manuel I Komnenos và Alexios II Komnenos

Đại đế

Trong lịch sử, đã có những vị đế vương vì có công với việc thay đổi Quốc gia nên họ được gọi là "Vĩ đại".

Xem Manuel I Komnenos và Đại đế

Đất Thánh

Đất Thánh (ארץ הקודש; Eretz HaQodesh; tiếng Ả Rập: الأرض المقدسة) là thuật ngữ trong Do Thái giáo chỉ Vương quốc Israel như được xác định trong bộ kinh Tanakh.

Xem Manuel I Komnenos và Đất Thánh

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Xem Manuel I Komnenos và Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Seljuk

Đế quốc Seljuk hay Đế quốc Đại Seljuk (còn được đọc là Seljuq) (آل سلجوق) là một đế quốc Turk-Ba Tư.

Xem Manuel I Komnenos và Đế quốc Seljuk

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Manuel I Komnenos và Địa Trung Hải

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Manuel I Komnenos và Ý

Balkan

Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.

Xem Manuel I Komnenos và Balkan

Béla I của Hungary

Béla I (trước 1020-11/9/1063) là vua Hungary giai đoạn từ 1060 đến khi băng hà.

Xem Manuel I Komnenos và Béla I của Hungary

Bắc Phi

Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.

Xem Manuel I Komnenos và Bắc Phi

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Xem Manuel I Komnenos và Constantinopolis

Constantinus Đại đế

Flavius Valerius Aurelius Constantinus (s. vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280Nhiều tư liệu viết năm sinh khác nhau những phần lớn tài liệu hiện nay dùng "khoảng năm 274" như trong, Encyclopædia Britannica, 2007 Online edition; and "Constantine", Dictionary of the Middle Ages, volume 3, 1983.

Xem Manuel I Komnenos và Constantinus Đại đế

Danh sách Hoàng đế La Mã

Augustus, Hoàng đế La Mã đầu tiên của chế độ Nguyên thủ. Danh hiệu ‘"Hoàng đế La Mã"’ được các nhà sử học về sau dùng để gọi người đứng đầu nhà nước La Mã trong thời kỳ đế quốc.

Xem Manuel I Komnenos và Danh sách Hoàng đế La Mã

Eirene (vợ Ioannes II Komnenos)

Đại giáo đường thánh Sophia, Constantinopolis Eirēnē hay Irene của Hungary, (tên khai sinh Piroska, 1088 – 13 tháng 8 năm 1134) là một Hoàng hậu của Đế quốc Đông La Mã.

Xem Manuel I Komnenos và Eirene (vợ Ioannes II Komnenos)

Giáo hoàng

Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.

Xem Manuel I Komnenos và Giáo hoàng

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Manuel I Komnenos và Hồi giáo

Hồi quốc Rûm

Hồi quốc Rum hay Hồi quốc Rum Seljuk, (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Anadolu Selçuklu Devleti hoặc Rum Sultanlığı, tiếng Ba Tư: سلجوقیان روم‎, Saljūqiyān-e Rūm), là một quốc gia Hồi giáo Sunni của người Turk Seljuk thời trung cổ ở Anatolia.

Xem Manuel I Komnenos và Hồi quốc Rûm

Hoàng đế La Mã

Hoàng đế La Mã là danh hiệu mà giới sử học dùng để gọi những người cai trị La Mã trong thời đại đế chế. Về mặt từ nguyên, từ "hoàng đế" (tiếng Anh:Emperor, tiếng Pháp:Empereur) bắt nguồn từ danh hiệu "Imperator" trong tiếng Latin, có nghĩa là "người cai trị đế quốc".

Xem Manuel I Komnenos và Hoàng đế La Mã

Ioannes II Komnenos

Ioannes II Komnenos (Ίωάννης Βʹ Κομνηνός, Iōannēs II Komnēnos; 13 tháng 9, 1087 – 8 tháng 4, 1143) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1118 đến năm 1143.

Xem Manuel I Komnenos và Ioannes II Komnenos

Ioannes Kinnamos

Ioannes Kinnamos (Ἰωάννης Κίνναμος hoặc Κίναμος hay Σίνναμος; ? – ?) là sử gia Đông La Mã gốc Hy Lạp.

Xem Manuel I Komnenos và Ioannes Kinnamos

Jihad

Jihad một thuật ngữ Hồi giáo, là một bổn phận tôn giáo của người Hồi giáo.

Xem Manuel I Komnenos và Jihad

Justinianus I

Justinian I (Flavius Petrus Sabbatius Iustinianus Augustus; Φλάβιος Πέτρος Σαββάτιος Ἰουστινιανός Flávios Pétros Sabbátios Ioustinianós) (482 13 tháng 11 hay 14 tháng 11 năm 565), còn được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi Justinianô trong các bản dịch của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem Manuel I Komnenos và Justinianus I

Levant

Levant Levant (tiếng Ả Rập: بلاد الشام, hay còn được biết đến là المشرق) mô tả một khu vực rộng lớn ở phía Đông Địa Trung Hải, nhưng từ này có thể được dùng như một thuật ngữ địa lý để biểu thị một khu vực rộng lớn ở Tây Á hình thành bởi các vùng đất giáp với bờ biển phía đông Địa Trung Hải, giáp ranh giới về phía bắc là dãy núi Taurus, về phía nam là sa mạc Ả Rập, và về phía tây là Địa Trung Hải, trong khi về phía đông đó mở rộng về phía dãy núi Zagros.

Xem Manuel I Komnenos và Levant

Louis VII của Pháp

Louis VII (biệt danh bằng tiếng Pháp: Louis le Jeune; tạm dịch Louis Con hay Louis Trẻ 1120 – 18 tháng 9 năm 1180) là vua Pháp, con trai và người kế tục của Louis VI (từ đó có biệt danh trên).

Xem Manuel I Komnenos và Louis VII của Pháp

Người Norman

Người Norman là tộc người mà vùng Normandy ở miền bắc nước Pháp được mang tên.

Xem Manuel I Komnenos và Người Norman

Nhà Fatimid

Nhà Fatima hay al-Fāṭimiyyūn (tiếng Ả Rập الفاطميون) là một Triều đại khalip theo Hồi giáo Shi'a Ismaili đã ngự trị một vùng lãnh thổ rộng lớn trong thế giới Ả Rập, từ Biển Đỏ ở phía Đông tới Đại Tây Dương ở phía Tây.

Xem Manuel I Komnenos và Nhà Fatimid

Niketas Choniates

Niketas Choniates (Νικήτας Χωνιάτης, khoảng 1155 – 1217), có họ là Akominatos (Ἀκομινάτος), là một quan chức và sử gia Đông La Mã gốc Hy Lạp – giống như anh trai Mikhael Akominatos, người cùng với ông rời khỏi quê quán của họ là Chonae (từ đó mới có biệt danh "Choniates" nghĩa là "xuất thân từ Chonae") để lên kinh đô Constantinopolis học thành tài.

Xem Manuel I Komnenos và Niketas Choniates

Palestine (định hướng)

Palestine có thể có một trong các nghĩa sau.

Xem Manuel I Komnenos và Palestine (định hướng)

Robert de Clari

Robert de Clari (hay Cléry, tên gọi hiện nay của nơi này, nằm trên xã Pernois) (khoảng 1170 – khoảng 1216) là một hiệp sĩ xuất thân từ vùng Picardie.

Xem Manuel I Komnenos và Robert de Clari

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Xem Manuel I Komnenos và Sultan

Syria

Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.

Xem Manuel I Komnenos và Syria

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Manuel I Komnenos và Tây Ban Nha

Thập tự chinh

Jerusalem năm 1099 Thập tự chinh là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là những người tình nguyện cầm lấy cây thập giá với mục tiêu chính là phục hồi sự kiểm soát của Kitô giáo với vùng Đất Thánh.

Xem Manuel I Komnenos và Thập tự chinh

Thập tự chinh thứ hai

Chiến thắng quyết định của Thập tự quân ở Iberia và vùng Baltic.

Xem Manuel I Komnenos và Thập tự chinh thứ hai

Thư viện Quốc gia Pháp

Thư viện Quốc gia Pháp (Bibliothèque nationale de France) là thư viện quan trọng nhất, đồng thời là cơ quan giữ chức năng lưu chiểu xuất bản phẩm của Pháp.

Xem Manuel I Komnenos và Thư viện Quốc gia Pháp

Thư viện Vatican

''Giáo hoàng Xíttô IV bổ nhiệm Bartolomeo Platina làm Quản thủ Thư viện Vatican'', tranh fresco của Melozzo da Forlì, 1477, nay ở viện bảo tàng Vatican. Thư viện Vatican, tên chính thức là Thư viện tòa thánh Vatican (Bibliotheca Apostolica Vaticana) là thư viện của Tòa Thánh, tọa lạc trong thành Vatican.

Xem Manuel I Komnenos và Thư viện Vatican

Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis

Thượng phụ Đại kết, tức Thượng phụ thành Constantinopolis là Tổng giám mục thành Constantinopolis và là phẩm bậc cao nhất trong Chính Thống giáo Đông phương, được coi là primus inter pares ("đứng đầu giữa những người bình đẳng").

Xem Manuel I Komnenos và Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Manuel I Komnenos và Tiếng Hy Lạp

Tiểu Á

Tiểu Á (tiếng Hy Lạp: Μικρά Ασία Mikra Asia), hay Anatolia (Ανατολία, có nghĩa là "mặt trời mọc", "phía đông") là một bán đảo của châu Á mà ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, giáp với Biển Đen ở phía bắc, Địa Trung Hải ở phía nam, cách châu Âu bằng biển Aegea và biển Marmara (cùng thuộc Địa Trung Hải) ở phía tây, và giáp với phần rộng lớn còn lại của châu Á ở phía đông.

Xem Manuel I Komnenos và Tiểu Á

Xem thêm

Mất năm 1180

Sinh năm 1118

Còn được gọi là Manouel I Komnenos, Manouēl I Komnēnos, Manuel I Comnenos.