Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Long Tường

Mục lục Lý Long Tường

Lý Long Tường (李龍祥, Hàn ngữ: 이용상/ Yi Yong-sang) là hoàng tử triều Lý nước Đại Việt, Hoa Sơn Tướng quân (Hwasan Sanggun) nước Cao Ly và là ông tổ của dòng họ Lý Hoa Sơn (화산 이씨, 花山李氏, Hoa Sơn Lý thị) ngày nay tại Hàn Quốc.

Mục lục

  1. 59 quan hệ: Đài Loan, Đại Việt, Đế quốc Mông Cổ, Bàn Môn Điếm, Bắc Ninh, Biển Đông, Cao Ly, Cao Ly Cao Tông, Cao Ly Minh Tông, Cao Ly Nghị Tông, Cửa biển Thần Phù, Chôn cất, Giáp Ngọ, Hangul, Hanja, Hàn Quốc, Hoàng tử, Hwanghae, Lý Anh Tông, Lý Cao Tông, Lý Chiêu Hoàng, Lý Nghĩa Mẫn, Lý Nhân Tông, Lý Thái Tổ, Lý Thừa Vãn, Mông Kha, Ngô Sĩ Liên, Nguyễn, Người Triều Tiên, Nhà Lý, Nhà Nguyên, Nhà Trần, Oa Khoát Đài, Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên, Từ Hán-Việt, Từ Sơn, Tổng thống Hàn Quốc, Thanh Hóa, Thuyền nhân, Tiếng Hàn Quốc, Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ, Triều Tiên, Việt Nam Cộng hòa, 1127, 1138, 1170, 1174, 1175, 1196, ... Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

  2. Mất thế kỷ 13
  3. Người Bắc Ninh
  4. Người Triều Tiên gốc Việt
  5. Sinh năm 1174
  6. Võ tướng nhà Lý
  7. Xung đột thế kỷ 13

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Lý Long Tường và Đài Loan

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Xem Lý Long Tường và Đại Việt

Đế quốc Mông Cổ

Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.

Xem Lý Long Tường và Đế quốc Mông Cổ

Bàn Môn Điếm

Bàn Môn Điếm, Vùng bảo an chung tại DMZ, nhìn từ bên Bắc......và từ bên Nam. Bàn Môn Điếm (Hangul tiếng Hàn là 판문점, Panmunjeom; chữ Hán: 板門店) là một ngôi làng ở tỉnh Gyeonggi (Nam Triều Tiên) hoặc tỉnh Hwanghae Bắc (Bắc Triều Tiên), là giới tuyến phân cách Bắc Triều Tiên và Nam Triều Tiên.

Xem Lý Long Tường và Bàn Môn Điếm

Bắc Ninh

Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.

Xem Lý Long Tường và Bắc Ninh

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Xem Lý Long Tường và Biển Đông

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Xem Lý Long Tường và Cao Ly

Cao Ly Cao Tông

Cao Ly Cao Tông (Hangul: 고려 고종, chữ Hán: 高麗 高宗; 3 tháng 2 năm 1192 – 21 tháng 7 năm 1259, trị vì 1213 – 1259) là vị vua thứ 23 của Cao Ly trong lịch sử Triều Tiên.

Xem Lý Long Tường và Cao Ly Cao Tông

Cao Ly Minh Tông

Cao Ly Minh Tông (Hangul: 고려 명종, chữ Hán: 高麗 明宗; 8 tháng 11 năm 1131 – 3 tháng 12 năm 1202, trị vì 1170 – 1197) là quốc vương thứ 19 của Cao Ly.

Xem Lý Long Tường và Cao Ly Minh Tông

Cao Ly Nghị Tông

Cao Ly Nghị Tông (Hangul: 고려 의종, chữ Hán: 高麗 毅宗; 23 tháng 5 năm 1127 – 7 tháng 11 năm 1173, trị vì 1146 – 1170) là quốc vương thứ 18 của Cao Ly.

Xem Lý Long Tường và Cao Ly Nghị Tông

Cửa biển Thần Phù

Đền Ấp Lãng ở cửa Thần Phù Cửa Thần Phù vốn là một cửa biển hiểm yếu xa xưa nằm trên tuyến đường thủy hành quân Nam tiến của người Việt nên được gắn với nhiều truyền thuyết ly kỳ trong dân gian và sử sách.

Xem Lý Long Tường và Cửa biển Thần Phù

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Lý Long Tường và Chôn cất

Giáp Ngọ

Giáp Ngọ (chữ Hán: 甲午) là kết hợp thứ 31 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Lý Long Tường và Giáp Ngọ

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Lý Long Tường và Hangul

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Xem Lý Long Tường và Hanja

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Lý Long Tường và Hàn Quốc

Hoàng tử

Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince) là cách gọi những người con trai của Hoàng đế khi chưa được phong tước vị.

Xem Lý Long Tường và Hoàng tử

Hwanghae

Hwanghae (Hwanghae-do, Hán Việt: Hoàng Hải đạo) là một trong Tám Tỉnh Triều Tiên trong Triều đại Triều Tiên, và là một trong 13 tỉnh của Triều Tiên trong thời kỳ thực dân Nhật Bản.

Xem Lý Long Tường và Hwanghae

Lý Anh Tông

Lý Anh Tông (chữ Hán: 李英宗, 1136 - 14 tháng 8, 1175), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1138 tới năm 1175, tổng cộng 37 năm.

Xem Lý Long Tường và Lý Anh Tông

Lý Cao Tông

Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.

Xem Lý Long Tường và Lý Cao Tông

Lý Chiêu Hoàng

Lý Chiêu Hoàng (chữ Hán: 李昭皇; Tháng 9, 1218 - Tháng 3, 1278), còn gọi là Lý Phế hậu (李廢后) hay Chiêu Thánh hoàng hậu (昭聖皇后), vị Hoàng đế thứ 9 và cuối cùng của triều đại nhà Lý từ năm 1224 đến năm 1225.

Xem Lý Long Tường và Lý Chiêu Hoàng

Lý Nghĩa Mẫn

Lý Nghĩa Mẫn (? - 1196) (Yi Ui-min) là Tể tướng nước Cao Ly dưới triều vua Minh Tông (1170-1179).

Xem Lý Long Tường và Lý Nghĩa Mẫn

Lý Nhân Tông

Lý Nhân Tông (chữ Hán: 李仁宗; 22 tháng 2 năm 1066 – 15 tháng 1 năm 1128) là vị hoàng đế thứ tư của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lý Long Tường và Lý Nhân Tông

Lý Thái Tổ

Lý Thái Tổ (chữ Hán: 李太祖; 8 tháng 3 năm 974 – 31 tháng 3 năm 1028), tên thật là Lý Công Uẩn (李公蘊), là vị hoàng đế sáng lập nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1009 đến khi qua đời vào năm 1028.

Xem Lý Long Tường và Lý Thái Tổ

Lý Thừa Vãn

Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.

Xem Lý Long Tường và Lý Thừa Vãn

Mông Kha

Đại hãn Mông Kha (tiếng Mông Cổ: 20px Мөнх хаан (Mönkh khaan)), còn gọi là Mông Ca (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn thứ tư của đế quốc Mông Cổ từ năm 1251 tới năm 1259.

Xem Lý Long Tường và Mông Kha

Ngô Sĩ Liên

Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.

Xem Lý Long Tường và Ngô Sĩ Liên

Nguyễn

Nguyễn (đôi khi viết tắt Ng̃) là họ của người Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Lý Long Tường và Nguyễn

Người Triều Tiên

Người Triều Tiên hay Người Hàn (Hangeul: 조선민족(Chosŏn-injok - "Triều Tiên dân tộc") hay 한민족(Han-injok - "Hàn dân tộc")) là một sắc tộc và dân tộc Đông Á, có nguồn gốc tại bán đảo Triều Tiên và vùng Mãn Châu.

Xem Lý Long Tường và Người Triều Tiên

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Xem Lý Long Tường và Nhà Lý

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Lý Long Tường và Nhà Nguyên

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Xem Lý Long Tường và Nhà Trần

Oa Khoát Đài

Đại hãn Oa Khoát Đài, (tiếng Mông Cổ: 20px Өгөөдэй хаан, Ögöödei qaγan; tiếng Trung: 窩闊台, bính âm: Wōkuòtái); các tài liệu không phiên âm viết là Ögedei, Ogotai, Oktay (khoảng 1186 – 1241), là con trai thứ ba của Thành Cát Tư Hãn và là Đại Hãn thứ hai của đế quốc Mông Cổ sau khi cha của ông chết (xen giữa là khoảng thời gian nhiếp chính của em trai ông, Đà Lôi, từ 1227 tới 1229).

Xem Lý Long Tường và Oa Khoát Đài

Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên

Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên là mối quan hệ từ xa xưa giữa nước Việt Nam và quốc gia từng tồn tại trên bán đảo Triều Tiên thống nhất (tạm gọi Triều Tiên).

Xem Lý Long Tường và Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Xem Lý Long Tường và Từ Hán-Việt

Từ Sơn

Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Xem Lý Long Tường và Từ Sơn

Tổng thống Hàn Quốc

Đại thống lĩnh Đại Hàn Dân quốc, hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng thống Hàn Quốc, theo hiến pháp của nước này, là người đứng đầu nhà nước, điều hành chính quyền, và là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của đất nước.

Xem Lý Long Tường và Tổng thống Hàn Quốc

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Xem Lý Long Tường và Thanh Hóa

Thuyền nhân

Thuyền nhân Việt Nam chờ được cứu vớt Thuyền nhân, dịch từ chữ boat people trong tiếng Anh, là thuật ngữ thường chỉ những người nhập cư bất hợp pháp hoặc người tị nạn xuất cư bằng thuyền trong nhóm nhiều người.

Xem Lý Long Tường và Thuyền nhân

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Xem Lý Long Tường và Tiếng Hàn Quốc

Trần Thái Tông

Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.

Xem Lý Long Tường và Trần Thái Tông

Trần Thủ Độ

Trần Thủ Độ (chữ Hán: 陳守度, 1194 - 1264), cũng gọi Trung Vũ đại vương (忠武大王), là một nhà chính trị Đại Việt, sống vào thời cuối triều Lý đầu triều Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lý Long Tường và Trần Thủ Độ

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem Lý Long Tường và Triều Tiên

Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.

Xem Lý Long Tường và Việt Nam Cộng hòa

1127

Năm 1127 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1127

1138

Năm 1138 trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1138

1170

Năm 1170 trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1170

1174

Năm 1174 trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1174

1175

Năm 1175 trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1175

1196

Năm 1196 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1196

1213

Năm 1213 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1213

1225

Năm là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1225

1226

Năm là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1226

1232

Năm là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1232

1253

Năm 1253 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1253

1259

Năm 1259 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lý Long Tường và 1259

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Lý Long Tường và 1958

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Lý Long Tường và 1994

6 tháng 11

Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lý Long Tường và 6 tháng 11

Xem thêm

Mất thế kỷ 13

Người Bắc Ninh

Người Triều Tiên gốc Việt

Sinh năm 1174

Võ tướng nhà Lý

Xung đột thế kỷ 13

Còn được gọi là Bạch mã Tướng quân, Hoa Sơn tướng quân, Kiến Bình vương.

, 1213, 1225, 1226, 1232, 1253, 1259, 1958, 1994, 6 tháng 11.