Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2

Mục lục Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 phản ánh những biến động về địa giới hành chính của Việt Nam từ năm 43 đến năm 541, qua tay 7 triều đại phong kiến phương Bắc: Đông Hán, Đông Ngô, Tào Ngụy, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Lương.

Mục lục

  1. 115 quan hệ: Đào Hoàng, Đèo Hải Vân, Đông Anh, Đông Ngô, Đằng (huyện), Ứng Hòa, Bà Triệu, Bách Sắc, Bình Định, Bắc Ninh, Biển, Cao Bằng, Cửu Chân, Chương Mỹ, Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, Diễn Châu, Duy Tiên, Giang Hoa, Giang Vĩnh, Giao Châu, Giao Chỉ, Hai Bà Trưng, Hà Đông, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hà Trì, Hà Văn Tấn, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, Hán Vũ Đế, Hòa Bình, Hải Nam, Hoành Sơn (dãy núi), Khu Liên, Kim Bảng, Kim Sơn, La Định, Lâm Ấp, Lôi Châu, Lạng Sơn, Liễu Châu, Long Biên (huyện), Luy Lâu, Lưu Tống, Lương Ninh, Lương Sơn, Lương Vũ Đế, Mã Viện, Mê Linh, ... Mở rộng chỉ mục (65 hơn) »

Đào Hoàng

Đào Hoàng (chữ Hán: 陶璜, ? - ?, tên tên tự là Thế Anh (世英), là đại tướng dưới triều Đông Ngô và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đào Hoàng

Đèo Hải Vân

Đèo Hải Vân còn có tên là đèo Ải Vân (vì trên đỉnh đèo xưa kia có một cửa ải) hay đèo Mây (vì đỉnh đèo thường có mây che phủ), cao 500 m (so với mực nước biển), dài 20 km, cắt ngang dãy núi Bạch Mã (là một phần của dãy Trường Sơn chạy cắt ra sát biển) ở giữa ranh giới tỉnh Thừa Thiên-Huế (ở phía Bắc) và thành phố Đà Nẵng (ở phía Nam), Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đèo Hải Vân

Đông Anh

Đông Anh là một huyện ngoại thành Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15 Km về phía Bắc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đông Anh

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đông Ngô

Đằng (huyện)

Đằng (chữ Hán giản thể: 藤县, bính âm: Téng Xiàn, âm Hán Việt: Đằng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đằng (huyện)

Ứng Hòa

Ứng Hòa là một huyện phía nam của Hà Nội, phía bắc giáp huyện Chương Mỹ và Thanh Oai, phía nam giáp huyện Duy Tiên (Hà Nam) và Kim Bảng (Hà Nam), phía tây giáp huyện Mỹ Đức, phía đông giáp huyện Phú Xuyên.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Ứng Hòa

Bà Triệu

Bà Triệu (chữ Hán: 趙婆), còn được gọi là Triệu Ẩu (趙嫗), Triệu Trinh Nương (趙貞娘), Triệu Thị Trinh (趙氏貞), Triệu Quốc Trinh (225–248), là một trong những vị anh hùng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Bà Triệu

Bách Sắc

Bách Sắc (tiếng Tráng: Baksaek, chữ Hán giản thể: 百色; bính âm: Bósè (cũ) hay BǎiSè (mới), là một địa cấp thị thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Bách Sắc

Bình Định

Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Bình Định

Bắc Ninh

Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Bắc Ninh

Biển

Bờ biển miền trung Chile Một con sóng đánh vào bờ biển tại Vịnh Santa Catalina Biển nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các hồ lớn chứa nước mặn mà không có đường thông ra đại dương một cách tự nhiên như biển Caspi, biển Chết.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Biển

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Cao Bằng

Cửu Chân

Cửu Chân (chữ Hán: 玖甄) là địa danh cổ của Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Cửu Chân

Chương Mỹ

Chương Mỹ là một huyện đồng bằng của thành phố Hà Nội, phía tây nam thủ đô Hà nội, thị trấn Chúc Sơn của huyện nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 20 km, nơi cuối cùng của huyện cách trung tâm thủ đô không quá 40 km, huyện Chương Mỹ có diện tích rộng đứng thứ 3 toàn thành phố (sau huyện Ba Vì và huyện Sóc Sơn).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Chương Mỹ

Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Diễn Châu

Diễn Châu là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Diễn Châu

Duy Tiên

Duy Tiên là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Hà Nam, phía bắc giáp huyện Phú Xuyên của thành phố Hà Nội, phía đông đối diện với thành phố Hưng Yên và huyện Kim Động của tỉnh Hưng Yên qua sông Hồng và huyện Lý Nhân, phía nam giáp huyện Bình Lục và thành phố Phủ Lý, phía tây giáp Hà Nội và huyện Kim Bảng.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Duy Tiên

Giang Hoa

Huyện tự trị dân tộc Dao Giang Hoa là một đơn vị hành chính trực thuộc địa cấp thị Vĩnh Châu, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Giang Hoa

Giang Vĩnh

Giang Vĩnh (chữ Hán giản thể: 江永县, Hán Việt: Giang Vĩnh huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vĩnh Châu, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Giang Vĩnh

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Giao Châu

Giao Chỉ

Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Giao Chỉ

Hai Bà Trưng

Hai Bà Trưng (chữ Nôm: 𠄩婆徵) là tên gọi chung của hai chị em Trưng Trắc (徵側) và Trưng Nhị (徵貳), hai người phụ nữ được đánh giá là anh hùng dân tộc của người Việt.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hai Bà Trưng

Hà Đông

Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Đông

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Nam

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Nội

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Tĩnh

Hà Trì

Hà Trì là một xã của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Trì

Hà Văn Tấn

Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân Hà Văn Tấn (sinh năm 1937) là một nhà sử học, khảo cổ học Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hà Văn Tấn

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1

Tùy theo quan điểm của các sử gia, thời kỳ Bắc thuộc lần 1 của Việt Nam kéo dài ít nhất là 150 năm và lâu nhất là 246 năm (xem bài Bắc thuộc lần 1).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3 phản ánh bộ máy cai trị tại Việt Nam của hai triều đại phương Bắc là nhà Tùy và nhà Đường từ năm 602 đến năm 905.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hán Vũ Đế

Hòa Bình

Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc Việt Nam, có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19' - 21°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hòa Bình

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hải Nam

Hoành Sơn (dãy núi)

Dãy núi Hoành Sơn, nhìn từ Hà Tĩnh Hoành Sơn (núi ngang) là một dãy núi ở phía nam tỉnh Hà Tĩnh, phía bắc tỉnh Quảng Bình.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hoành Sơn (dãy núi)

Khu Liên

Khu Liên (Sri Mara) trong sử sách là tên gọi của quốc vương đầu tiên của Lâm Ấp, ngoài ra còn có các tên gọi khác như: Khu Quỳ, Khu Đạt hay Khu Vương.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Khu Liên

Kim Bảng

Huyện Kim Bảng nằm ở phía tây bắc của tỉnh Hà Nam, Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Kim Bảng

Kim Sơn

Kim Sơn là huyện ven biển nằm ở cực nam của tỉnh Ninh Bình và miền Bắc, đây là một huyện thuần khiết đồng bằng, được thành lập bởi nhà doanh điền sứ Nguyễn Công Trứ trong công cuộc khai hoang lấn biển cách đây 2 thế kỷ.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Kim Sơn

La Định

La Định (chữ Hán giản thể: 罗定市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Vân Phù, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và La Định

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lâm Ấp

Lôi Châu

Lôi Châu (chữ Hán giản thể: 雷州市, âm Hán Việt: Lôi Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trạm Giang, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lôi Châu

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lạng Sơn

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Liễu Châu

Long Biên (huyện)

Long Biên (chữ Hán: 龍編), là thủ phủ của quận Giao Chỉ được lập ra từ thời Bắc thuộc, vào thời kì Tây Hán.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Long Biên (huyện)

Luy Lâu

Luy Lâu (chữ Hán: 羸婁) hay Liên Lâu, là lỵ sở địa phương của quận Giao Chỉ, và cũng là thủ phủ của cả Giao Châu từ năm 111 TCN đến 106 TCN.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Luy Lâu

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lưu Tống

Lương Ninh

Lương Ninh có thể là.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lương Ninh

Lương Sơn

Lương Sơn là huyện miền núi cửa ngõ phía đông bắc tỉnh Hòa Bình, vùng Τây Bắc Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lương Sơn

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lương Vũ Đế

Mã Viện

333x333px Mã Viện (tiếng Trung chính thể: 馬援; bính âm: Mǎ Yuán) (14 TCN-49), tự Văn Uyên (文渊), người Phù Phong, Mậu Lăng (nay là huyện Phù Phong, địa cấp thị Bảo Kê, tỉnh Thiểm Tây) là một viên tướng người Hán phục vụ dưới trướng Quỳ Ngao sau quy thuận nhà Đông Hán.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Mã Viện

Mê Linh

Mê Linh là một huyện nằm ở phía bắc thành phố Hà Nội, giáp sân bay quốc tế Nội Bài.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Mê Linh

Mỹ Đức

Mỹ Đức là một huyện nằm phía cực nam của thủ đô Hà Nội, Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Mỹ Đức

Miền Bắc (Việt Nam)

Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Miền Bắc (Việt Nam)

Nam Hải quận

Bản đồ các khu vực lẻ tẻ do nhà Tần chiếm được của các nhóm tộc Bách Việt ở phía Nam sông Dương Tử sau năm 210 TCN, trong đó có quận Nam Hải (Nanhai). Bản đồ hành chính các quận phía Đông Bắc nước Nam Việt (khoảng thế kỉ 2-3 TCN), trong đó có quận Nam Hải Nam Hải quận là tên khu vực hành chính do nhà Tần thiết lập sau khi bình định đất Lĩnh Nam, bao gồm bốn huyện: Phiên Ngung (Phiên Ngu), Tây Hội (Tứ Hội), Bác La, Long Xuyên; có thuyết còn cho là gồm sáu huyện: Phiên Ngung, Tây Hội, Bác La, Long Xuyên, Liệt Giang, Yết Dương.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam Hải quận

Nam Ninh, Quảng Tây

Nam Ninh (tiếng tráng: Namzningz; chữ Hán giản thể: 南宁; phồn thể: 南寧; pinyin: Nánníng) là một địa cấp thị, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây ở miền nam Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam Ninh, Quảng Tây

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam Tề

Nam Việt

Nam Việt (Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Nàahm-yuht) là một quốc gia tồn tại trong giai đoạn 203 TCN - 111 TCN.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam Việt

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Ngô Châu

Ngọc Lâm, Quảng Tây

Ngọc Lâm (chữ Hán: 玉林; bính âm: Yulin) là một địa cấp thị của khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Ngọc Lâm, Quảng Tây

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nghệ An

Nghi Lộc

Nghi Lộc là một huyện ven biển ở tỉnh Nghệ An.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nghi Lộc

Nghi Xuân

Nghi Xuân là huyện đồng bằng ven biển, nằm phía Đông Bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách thành phố Hà Tĩnh 47 Km, cách thị xã Hồng Lĩnh 15 km về phía Nam, phía Bắc giáp với thành phố Vinh (Nghệ An), phía Đông giáp biển Đông; đây là vùng đất “Địa linh nhân kiệt” hội tụ đầy đủ tinh hoa của núi Hồng, sông Lam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nghi Xuân

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Người Việt

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Hán

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Lương

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tùy

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tấn

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tống

Nhà Tiền Lý

Nhà Tiền Lý (chữ Hán:前李朝 (Tiền Lý Triều), 544-602) là một triều đại trong lịch sử Việt Nam, gắn liền với quốc hiệu Vạn Xuân.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tiền Lý

Nhà Triệu

Nhà Triệu (chữ Hán: 趙朝 / Triệu triều) là triều đại duy nhất cai trị nước Nam Việt suốt giai đoạn 204-111 trước Công nguyên.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Triệu

Nhật Nam

Nhật Nam (chữ Hán: 日南) là một địa danh cũ của Việt Nam thời Bắc thuộc mà nhà Hán lập nên để cai quản Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhật Nam

Ninh Bình

Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Ninh Bình

Phan Huy Lê

Phan Huy Lê (23 tháng 2 năm 1934 – 23 tháng 6 năm 2018) là Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân và một trong những chuyên gia về lịch sử Việt Nam, Chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam: Khóa II (1990–1995), khóa III (1995–2000), khóa IV (2000–2005, khóa V (2005–2010) và khóa VI (2010-2015), Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học năm 2016.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Phan Huy Lê

Phố Bắc

Phố Bắc (chữ Hán giản thể: 浦北县, bính âm: Língshān Xiàn, âm Hán Việt: Phố Bắc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Khâm Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Phố Bắc

Phiên Ngung (địa danh cổ)

Phiên Ngung, Phiên Ngu, Paungoo hoặc P'angu là kinh đô của nước Nam Việt thời nhà Triệu vào thế kỷ 2-3 TCN và của nước Nam Hán vào thế kỷ 10, nay là thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Phiên Ngung (địa danh cổ)

Phong Khai

Phong Khai (chữ Hán giản thể: 封开县, âm Hán Việt: Phong Khai huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Triệu Khánh, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Phong Khai

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Đông

Quảng Bình

Quảng Bình (các tên gọi cũ khu vực này gồm: Bố Chính, Tân Bình, Lâm Bình, Tiên Bình, Tây Bình) là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Bình

Quảng Châu (địa danh cổ)

Quảng Châu (chữ Hán: 廣州) là tên một châu thời cổ, bao trùm phần lớn khu vực Lưỡng Quảng tức hai tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Châu (địa danh cổ)

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Châu (thành phố)

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Tây

Quảng Tín (huyện)

Quảng Tín (chữ Hán: 廣信) là một huyện lập ra thời Bắc thuộc (đời Hán Vũ Đế nhà Tây Hán), phân chia ranh giới hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quảng Tín (huyện)

Quý Cảng

Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Quý Cảng

Sĩ Tiếp

Sĩ Tiếp hay Sĩ Nhiếp có thể là.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Sĩ Tiếp

Sóc Sơn

Sóc Sơn là một huyện nằm ở phía bắc của thành phố Hà Nội.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Sóc Sơn

Sông Hồng

Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Sông Hồng

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tam Quốc

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tào Ngụy

Tây Giang (sông Trung Quốc)

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang. Tây giang ở đây viết là Xi, được coi như là hợp lưu của các sông Tầm giang (Xun trên bản đồ), Quế giang (Gui trên bản đồ) và Hạ giang (He trên bản đồ).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tây Giang (sông Trung Quốc)

Tín Nghi

Tín Nghi (chữ Hán giản thể: 信宜市, âm Hán Việt: Tín Nghi thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Mậu Danh, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tín Nghi

Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tôn Hạo

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tôn Hưu

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tấn Vũ Đế

Từ Sơn

Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Từ Sơn

Thanh Oai

Thanh Oai là một huyện thuộc Hà Nội.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thanh Oai

Thái Bình

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thái Bình

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thái Nguyên

Thạch Thất

Thạch Thất là một huyện phía tây của Hà Nội.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thạch Thất

Thế kỷ 2

Thế kỷ 2 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 101 đến hết năm 200, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thế kỷ 2

Thế kỷ 4

Thế kỷ 4 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 301 đến hết năm 400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thế kỷ 4

Thế kỷ 7

Thế kỷ 7 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 601 đến hết năm 700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thế kỷ 7

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 2) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 43 đến năm 543.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai

Trạm Giang

Vị trí của Trạm Giang Trạm Giang (nghĩa là con sông trong xanh) là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị), nằm trên bán đảo Lôi Châu của tỉnh Quảng Đông.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Trạm Giang

Trần Quốc Vượng (định hướng)

Trần Quốc Vượng có thể là.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Trần Quốc Vượng (định hướng)

Triệu Khánh

Triệu Khánh (肇庆) là một địa cấp thị của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Triệu Khánh

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Trung Quốc

Tư Phố

Tư Phố (chữ Hán: 胥浦) là một huyện lập ra từ thời Bắc thuộc và là trị sở của quận Cửu Chân.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tư Phố

Tượng Lâm

Về vùng đất Tượng Lâm, các sử liệu Trung Hoa xưa xác nhận đó là phần đất ở vùng cực nam quận Nhật Nam, trực thuộc quyền cai trị của Giao Châu thời Bắc thuộc, ngày nay là các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định (có tài liệu cho là đến tận cửa Đại Lãnh, Phú Yên).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tượng Lâm

Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là một tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam vốn bao gồm tỉnh Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên trước đây.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Vĩnh Phúc

Vịnh Bắc Bộ

Vịnh Bắc Bộ, trước năm 1975 còn được gọi là Vịnh Bắc Phần hay Vịnh Bắc Việt là vịnh nước mặn nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Vịnh Bắc Bộ

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Việt Nam

203

Năm 203 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và 203

264

Năm 264 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và 264

265

Năm 265 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và 265

271

Năm 271 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và 271

, Mỹ Đức, Miền Bắc (Việt Nam), Nam Hải quận, Nam Ninh, Quảng Tây, Nam Tề, Nam Việt, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngô Châu, Ngọc Lâm, Quảng Tây, Nghệ An, Nghi Lộc, Nghi Xuân, Người Việt, Nhà Hán, Nhà Lương, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Tiền Lý, Nhà Triệu, Nhật Nam, Ninh Bình, Phan Huy Lê, Phố Bắc, Phiên Ngung (địa danh cổ), Phong Khai, Quảng Đông, Quảng Bình, Quảng Châu (địa danh cổ), Quảng Châu (thành phố), Quảng Tây, Quảng Tín (huyện), Quý Cảng, Sĩ Tiếp, Sóc Sơn, Sông Hồng, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tây Giang (sông Trung Quốc), Tín Nghi, Tôn Hạo, Tôn Hưu, Tấn Vũ Đế, Từ Sơn, Thanh Oai, Thái Bình, Thái Nguyên, Thạch Thất, Thế kỷ 2, Thế kỷ 4, Thế kỷ 7, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai, Trạm Giang, Trần Quốc Vượng (định hướng), Triệu Khánh, Trung Quốc, Tư Phố, Tượng Lâm, Vĩnh Phúc, Vịnh Bắc Bộ, Việt Nam, 203, 264, 265, 271.