Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Gia tộc Nhật Bản

Mục lục Gia tộc Nhật Bản

Đây là một danh sách các gia tộc của Nhật Bản.

121 quan hệ: Akechi Mitsuhide, Asō Tarō, Azai Nagamasa, Bách Tế, Bách Tế Thánh Vương, Bì Hữu Vương, Bảo Tạng Vương, Cao Câu Ly, Cổ sự ký, Date Masamune, Gōzoku, Gia tộc Asakura, Gia tộc Azai, Gia tộc Hậu Hōjō, Gia tộc Hosokawa, Gia tộc Imagawa, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Nagao, Gia tộc Nakatomi, Gia tộc Oda, Gia tộc Saito, Gia tộc Soga, Gia tộc Taira, Gia tộc Tokugawa, Gia tộc Toyotomi, Gia tộc Uesugi, Hachisuka Masakatsu, Hán Cao Tổ, Hán Linh Đế, Hoàng tử Kusakabe, Hoàng thất Nhật Bản, Honda Tadakatsu, Ii Naosuke, Imagawa Yoshimoto, Kami, Konoe Fumimaro, Kuge, Maeda Toshiie, Mōri Motonari, Mạc phủ Ashikaga, Mạc phủ Kamakura, Mạc phủ Tokugawa, Minamoto no Yoshinaka, Mon (biểu tượng), Mori Ranmaru, Nghĩa Từ Vương, Nhà Hán, Nhà Shō I, Nhà Shō II, Nhà Tần, ..., Nhật Bản, Nhật Bản thư kỷ, Ninigi-no-Mikoto, Oa Ngũ vương, Oda Nobunaga, Okinawa, Ono no Takamura, Phiên Satsuma, Sado, Niigata, Samurai, Sanada Yukimura, Seiwa Genji, Shimazu Yoshihiro, Tachibana Ginchiyo, Taira no Kiyomori, Takeda Shingen, Tào Ngụy, Tào Phi, Tên người Nhật, Tần Thủy Hoàng, Tứ dân, Thời kỳ Heian, Thời kỳ Kofun, Thời kỳ Yamato, Thị tộc, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ōgimachi, Thiên hoàng Daigo, Thiên hoàng Go-Daigo, Thiên hoàng Go-Fukakusa, Thiên hoàng Go-Nijō, Thiên hoàng Go-Saga, Thiên hoàng Go-Sanjō, Thiên hoàng Go-Shirakawa, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Juntoku, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kameyama, Thiên hoàng Kazan, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōkō, Thiên hoàng Kōtoku, Thiên hoàng Keikō, Thiên hoàng Montoku, Thiên hoàng Murakami, Thiên hoàng Reizei, Thiên hoàng Saga, Thiên hoàng Sanjō, Thiên hoàng Seiwa, Thiên hoàng Uda, Thiên hoàng Yōmei, Thiên hoàng Yōzei, Tokugawa Iemitsu, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Ieshige, Tokugawa Ieyasu, Tokugawa Tsunayoshi, Tokugawa Yoshimune, Tokugawa Yoshinobu, Toyotomi Hideyoshi, Tướng quân (Nhật Bản), Uda Genji, Uesugi Kenshin, Võ thuật, Vương quốc Bắc Sơn, Vương quốc Lưu Cầu, Vương quốc Nam Sơn, Vương quốc Trung Sơn, Vương triều Thuấn Thiên, Wani, Yoshida Shōin. Mở rộng chỉ mục (71 hơn) »

Akechi Mitsuhide

Akechi Mitsuhide (1528 – 2 tháng 7 năm 1582) là tướng thân cận nhất và giỏi nhất của Oda Nobunaga (và cả Toyotomi Hideyoshi) nhưng lại phản bội ông.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Akechi Mitsuhide · Xem thêm »

Asō Tarō

Aso Taro (麻生太郎, あそう たろう) (sinh 20 tháng 9 năm 1940) là đương kim Phó Thủ tướng Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Asō Tarō · Xem thêm »

Azai Nagamasa

Azai Nagamasa (1545-28/8/1573), là con trai của Azai Hisamasa, một daimyo vùng Omi.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Azai Nagamasa · Xem thêm »

Bách Tế

Bách Tế ((18 TCN – 660 SCN) là một vương quốc nằm tại tây nam bán đảo Triều Tiên. Đây là một trong Tam Quốc Triều Tiên, cùng với Cao Câu Ly (Goguryeo) và Tân La (Silla). Bách Tế do Ôn Tộ (Onjo) thành lập, ông là người con trai thứ ba của người sáng lập Cao Câu Ly là Chu Mông (Jumong) và Triệu Tây Nô (So Seo-no), tại thành Úy Lễ (Wiryeseong, nay ở phía nam Seoul). Bách Tế, cũng giống như Cao Câu Ly, tự tuyên bố mình là quốc gia kế thừa của Phù Dư Quốc, một vương quốc được lập nên trên phần lãnh thổ Mãn Châu ngày nay sau khi Cổ Triều Tiên sụp đổ. Bách Tế cùng với Cao Câu Ly và Tân La, có lúc chiến tranh và cũng có lúc liên minh với nhau. Vào thời kỳ đỉnh cao của mình, khoảng thế kỷ 4, Bách Tế kiểm soát hầu hết miền tây bán đảo Triều Tiên, phía bắc lên đến Bình Nhưỡng, và thậm chí có thể đã từng kiểm soát một số lãnh thổ tại Trung Quốc ngày nay, chẳng hạn như Liêu Tây, song điều này vẫn còn nhiều mâu thuẫn. Bách Tế cũng trở thành một thế lực hàng hải đáng kể trong khu vực, cùng các quan hệ chính trị và thương mại với Trung Hoa và Nhật Bản. Năm 660, Bách Tế bị đánh bại bởi một liên minh giữa nhà Đường và Tân La.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Bách Tế · Xem thêm »

Bách Tế Thánh Vương

Thánh Vương (mất 554, trị vì 523–554) là vị quốc vương thứ 26 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Bách Tế Thánh Vương · Xem thêm »

Bì Hữu Vương

Bì Hữu Vương (?-455, trị vì 427-455) là vị quốc vương thứ 22 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Bì Hữu Vương · Xem thêm »

Bảo Tạng Vương

Bảo Tạng Vương (trị vì 642–668) là vị quốc vương thứ 28 và cuối cùng của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Bảo Tạng Vương · Xem thêm »

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Cao Câu Ly · Xem thêm »

Cổ sự ký

hay Furukoto Fumi là ghi chép biên niên cổ nhất còn sót lại của Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Cổ sự ký · Xem thêm »

Date Masamune

Date Masamune (1566-1636), biệt hiệu là Độc Nhãn Long.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Date Masamune · Xem thêm »

Gōzoku

, âm Hán Việt: hào tộc, là một thuật ngữ tiếng Nhật dùng để chỉ các gia đình mạnh mẽ và giàu có.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gōzoku · Xem thêm »

Gia tộc Asakura

Gia tộc Asakura (tiếng Nhật: 朝倉氏 Asakura-shi, Triều Thương thị) là hậu duệ của Hoàng từ Kusakabe (662-689), con trai của Nhật hoàng Temmu (631-686).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Asakura · Xem thêm »

Gia tộc Azai

Gia tộc Azai (tiếng Nhật: 浅井氏 Azai-shi, Thiển Tỉnh thị) là một gia tộc daimyo Nhật Bản ở tỉnh Ōmi trong thời đại Sengoku.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Azai · Xem thêm »

Gia tộc Hậu Hōjō

là một trong những gia tộc hùng mạnh nhất ở Nhật Bản thời Sengoku và giữ những lãnh đại trong yếu ở vùng Kantō.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Hậu Hōjō · Xem thêm »

Gia tộc Hosokawa

Vườn Nhật Bản rộng rãi của Suizenji Jojuen, tại thành phố Kumamoto là một gia tộc Nhật Bản, có nguồn gốc từ Thiên hoàng Seiwa (850-880) và là một nhánh của gia tộc Minamoto, qua gia tộc Ashikaga.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Hosokawa · Xem thêm »

Gia tộc Imagawa

Gia tộc Imagawa (tiếng Nhật: 今川氏 Imagawa-shi (Kim Xuyên thị)) bắt nguồn từ Nhật hoàng Seiwa (850-880) và là một nhánh của gia tộc Minamoto qua gia tộc Ashikaga.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Imagawa · Xem thêm »

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Minamoto · Xem thêm »

Gia tộc Nagao

là một gia đình daimyo, lãnh chúa phong kiến đã xây dựng và kiểm soát lâu đài Kasugayama và vùng thái ấp xung quanh, nơi giờ đây là quận Niigata.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Nagao · Xem thêm »

Gia tộc Nakatomi

Gia tộc Nakatomi (中臣氏 Nakatomi-uji, ‘’Trung Thần thị’’) là một gia tộc thế lực tại Nhật Bản cổ.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Nakatomi · Xem thêm »

Gia tộc Oda

là một gia đình daimyo Nhật Bản, đã từng là một thế lực chính trị quan trọng trong việc thống nhất Nhật Bản vào giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Oda · Xem thêm »

Gia tộc Saito

Gia tộc Saitō (tiếng Nhật: 齋藤氏 Saitō-shi, Trai Đằng thị) là một gia tộc Nhật Bản ở tỉnh Mino (ngày nay là quận Gifu) trong thời đại Sengoku thế kỷ 16.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Saito · Xem thêm »

Gia tộc Soga

Gia tộc Soga (tiếng Nhật: 蘇我氏 - Soga no uji; Hán Việt: Tô Ngã Chi) là một gia tộc có thế lực trong thế kỷ 6 và nửa đầu thế kỷ 7, tức vào thời kỳ Kofun và Asuka, của Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Soga · Xem thêm »

Gia tộc Taira

Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Taira · Xem thêm »

Gia tộc Tokugawa

là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Tokugawa · Xem thêm »

Gia tộc Toyotomi

Gia tộc Toyotomi (豐臣氏, Toyotomi-shi, Phong Thần thị) hùng mạnh trong thời kỳ Sengoku thế kỷ 16 ở Nhật Bản, quê hương ở tỉnh Owari.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Toyotomi · Xem thêm »

Gia tộc Uesugi

là một gia tộc samurai Nhật Bản, bắt nguồn từ gia tộc Fujiwara và đặc biệt đáng chú ý do sức mạnh của họ trong thời kỳ Muromachi và thời kỳ Sengoku (khoảng thế kỷ 14-17).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Gia tộc Uesugi · Xem thêm »

Hachisuka Masakatsu

, còn gọi là Hachisuka Koroku (蜂須賀小六: Phong Tu Hạ Tiểu Lục) (1526 – 8 tháng 7 - 1586) là một daimyo và thuộc hạ của Toyotomi Hideyoshi trong thời đại Azuchi-Momoyama.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Hachisuka Masakatsu · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Hán Cao Tổ · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Hán Linh Đế · Xem thêm »

Hoàng tử Kusakabe

Kusakabe (662 - 689) là Hoàng thái tử, đồng thời là Thiên hoàng Nhật Bản trên danh nghĩa từ năm 686 - 689.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Hoàng tử Kusakabe · Xem thêm »

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Hoàng thất Nhật Bản · Xem thêm »

Honda Tadakatsu

Honda Tadakatsu Tượng đài Tadakatsu Honda ở Kuwana (1 tháng 11, 1548 – 3 tháng 12 năm 1610), còn gọi là Honda Heihachirō (本多平八郎) (Bản Đa Bình Bát Lang), là một tướng quân người Nhật (và sau đó là một daimyo) từ thời Hậu Sengoku cho đến đầu thời kỳ Edo, phục vụ cho Tokugawa Ieyasu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Honda Tadakatsu · Xem thêm »

Ii Naosuke

là một daimyō của Hikone (1850-1860) và cũng là Tairō của Mạc phủ Tokugawa, vị trí ông giữ từ ngày 23 tháng 4 năm 1858 cho đến khi ông qua đời vào ngày 24 tháng 3 năm 1860.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Ii Naosuke · Xem thêm »

Imagawa Yoshimoto

Mộ Imagawa Yoshimoto ở Okehazama là một trong các daimyo hàng đầu (lãnh chúa phong kiến) vào đầu thời đại Sengoku ở Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Imagawa Yoshimoto · Xem thêm »

Kami

Amaterasu-một vị thần trong thần thoại Nhật Bản ngự giữa Cao Thiên Nguyên. trong thần đạo tín ngưỡng là những đối tượng linh thiêng, kính úy theo quan điểm của người Nhật.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Kami · Xem thêm »

Konoe Fumimaro

Hoàng thân là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản và là lãnh đạo và sáng lập Taisei Yokusankai.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Konoe Fumimaro · Xem thêm »

Kuge

là một tầng lớp quý tộc Nhật Bản có vai trò nắm giữ các chức vị trong triều đình Nhật Bản ở Kyoto.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Kuge · Xem thêm »

Maeda Toshiie

là một trong những tướng quân quan trọng của Oda Nobunaga từ thời kỳ Sengoku vào thế kỷ 16 cho đến thời kỳ Azuchi-Momoyama.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Maeda Toshiie · Xem thêm »

Mōri Motonari

Mōri Motonari (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: Mao Lợi Nguyên Tựu) là một lãnh chúa Daimyō xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mōri Motonari · Xem thêm »

Mạc phủ Ashikaga

hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mạc phủ Ashikaga · Xem thêm »

Mạc phủ Kamakura

là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia tộc Minamoto đứng đầu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mạc phủ Kamakura · Xem thêm »

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mạc phủ Tokugawa · Xem thêm »

Minamoto no Yoshinaka

Minamoto no Yoshinaka hay còn gọi là Kiso Yoshinaka (木曽 義仲), là một viên tướng của gia tộc Minamoto vào cuối thời kỳ Heian trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Minamoto no Yoshinaka · Xem thêm »

Mon (biểu tượng)

Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu ''Mon'' của Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn, còn gọi là,, và, là các biểu tượng trong văn hoá Nhật Bản được dùng để trang trí và xác định một cá nhân hay gia tộc của cá nhân đó.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mon (biểu tượng) · Xem thêm »

Mori Ranmaru

(1565–21/6/1582) tên thời thơ ấu là, là con của Mori Yoshinari, Ranmaru còn có một người em là Mori Nagayoshi, quê tỉnh Mino.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Mori Ranmaru · Xem thêm »

Nghĩa Từ Vương

Nghĩa Từ Vương (? - 660?, trị vì 641 - 660) là vị quốc vương thứ 31 và cuối cùng của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nghĩa Từ Vương · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Shō I

, có nhiều khả năng là đã tồn tại trong lịch sử hòn đảo Okinawa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhà Shō I · Xem thêm »

Nhà Shō II

, có nhiều khả năng là đã tồn tại trong lịch sử hòn đảo Okinawa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhà Shō II · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhà Tần · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhật Bản · Xem thêm »

Nhật Bản thư kỷ

Một trang bản chép tay ''Nihon Shoki'', đầu thời kỳ Heian hay Yamato Bumi là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Nhật Bản thư kỷ · Xem thêm »

Ninigi-no-Mikoto

(còn gọi là Ame-nigishi-kuni-nigishi-amatsuhi-kohiko-ho-no-ninigi-no-Mikoto) là một nhân vật trong Thần thoại Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Ninigi-no-Mikoto · Xem thêm »

Oa Ngũ vương

là các vua của Nhật Bản cổ đại, đã gửi sứ giả tới Trung Quốc trong thế kỷ thứ 5 để tăng cường tính hợp pháp của quyền lực cai trị bằng cách đạt được sự công nhận của Hoàng đế Trung Quốc.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Oa Ngũ vương · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Okinawa · Xem thêm »

Ono no Takamura

Ono no Takamura, trong một cuốn sách minh hoạ của Kikuchi Yōsai. cũng được gọi là là một học giả và nhà thơ vào đầu thời kỳ Heian.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Ono no Takamura · Xem thêm »

Phiên Satsuma

Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Phiên Satsuma · Xem thêm »

Sado, Niigata

Đảo Sado (tiếng Nhật: 佐渡島 hoặc 佐渡ヶ島 | Sadogashima) đồng thời là Thành phố Sado (佐渡市 | Sado-shi) trên biển Nhật Bản và thuộc tỉnh Niigata, ở vùng Chubu, Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Sado, Niigata · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Samurai · Xem thêm »

Sanada Yukimura

Sanada Yukimura Sanada Yukimura (真田 幸村, Chân Điền Hạnh Thôn) (1567-3/6/1615), tên đầy đủ là Sanada Saemon-no-suke Nobushige (真田 左衛門佐 信繁, Chân Điền Tả Vệ Môn Tá Hạnh Thôn), còn được gọi là Sanada Nobushige (真田信繁, Chân Điền Tín Phồn).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Sanada Yukimura · Xem thêm »

Seiwa Genji

là chi tộc thành công và quyền lực nhất của gia tộc Nhật Bản Minamoto, là hậu duệ của Thiên hoàng Seiwa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Seiwa Genji · Xem thêm »

Shimazu Yoshihiro

Chân dung Shimazu Yoshihiro Shimazu Yoshihiro (島津義弘 (Đảo Tân Nghĩa Hoằng); 21 tháng 8, 1535 - 30 tháng 8 năm 1619) là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Shimazu Yoshihiro · Xem thêm »

Tachibana Ginchiyo

(23/9/1569-30/11/1602) là con gái rượu của Tachibana Dosetsu, người kế thừa gia tộc Ōtomo, đối thủ truyền kiếp của gia tộc Shimazu.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tachibana Ginchiyo · Xem thêm »

Taira no Kiyomori

300px là một vị tướng vào cuối thời Heian của Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Taira no Kiyomori · Xem thêm »

Takeda Shingen

Takeda Shingen Takeda Shingen (tiếng Nhật: 武田信玄, Vũ Điền Tín Huyền; 1521–1573) là một lãnh chúa (daimyo) của vùng Kai và vùng Shinano trong thời Chiến Quốc của Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Takeda Shingen · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tào Phi · Xem thêm »

Tên người Nhật

hanviet.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tên người Nhật · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tần Thủy Hoàng · Xem thêm »

Tứ dân

Tứ dân là cách gọi bốn giai cấp chính trong xã hội xưa dưới các triều đại quân chủ, tiêu biểu như ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam...

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tứ dân · Xem thêm »

Thời kỳ Heian

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thời kỳ Heian · Xem thêm »

Thời kỳ Kofun

Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến năm 538.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thời kỳ Kofun · Xem thêm »

Thời kỳ Yamato

Nhà nước Yamato. là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng thế kỷ 4 đến thế kỷ 7.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thời kỳ Yamato · Xem thêm »

Thị tộc

Thị tộc (dưới một hình thức nào đó nó còn là "bè phái", "phe cánh", tiếng Anh: Clan) là hình thức cộng đồng xã hội đầu tiên trong lịch sử loài người, bao gồm tập hợp một số người cùng chung huyết thống và có ràng buộc về kinh tế (quan hệ sản xuất).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thị tộc · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Ōgimachi

là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Ōgimachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Daigo

(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị vua thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Daigo · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Daigo

là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Daigo · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Fukakusa

Go-Fukakusa (後深草 Go-Fukakusa-tennō ?) (28 tháng 6 năm 1243 - 17 Tháng 8 năm 1304) là Thiên hoàng thứ 89 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Fukakusa · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Nijō

Go-Nijō (後二条天皇Go-Nijō-tennō) (ngày 09 Tháng Ba năm 1285 - 10 tháng 9 năm 1308) là Thiên hoàng thứ 94 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Nijō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Saga

là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Saga · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sanjō

là Thiên hoàng thứ 71 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Go-Sanjō kéo dài từ năm 1068 đến năm 1073.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Sanjō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Shirakawa

là Thiên hoàng thứ 77 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Shirakawa · Xem thêm »

Thiên hoàng Jimmu

còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Jimmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Juntoku

Juntoku (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Juntoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kaika

Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kaika · Xem thêm »

Thiên hoàng Kameyama

Kameyama (亀山 Kameyama-tennō ?) (09 tháng 7 năm 1249 - ngày 04 Tháng 10 1305) là Thiên hoàng thứ 90 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kameyama · Xem thêm »

Thiên hoàng Kazan

Kazan (花山 Kazan- Tenno, 29 tháng 11, 968 - 17 Tháng 3, 1008) là Thiên hoàng thứ 65 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kazan · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōgen

là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kōgen · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōkō

Thiên hoàng Kōkō (光孝 Kōkō-tennō | Quang Hiếu Thiên hoàng 830 - 26 tháng 8, 887) là Thiên hoàng thứ 58 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Koko trị vì từ năm 884 đến năm 887.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kōkō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōtoku

November 24 654 corresponds to the Tenth Day of the Tenth Month of 654 (kōin) of the traditional lunisolar calendar used in Japan until 1873. là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm. Theo sách Nhật Bản Thư Kỷ, ông là một vị Thiên hoàng hiền hậu và có thiện cảm với Phật giáo. Ông là vị Thiên hoàng đã thực hiện cuộc Cải cách Taika, khiến cho lịch sử Nhật Bản bước qua một giai đoạn hoàn toàn mới. Cơ cấu Bát tỉnh bách quan (八省百官, Hasshō kyakkan) cũng được thiết lập lần đầu tiên dưới triều của ông.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Kōtoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Keikō

là vị Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Keikō · Xem thêm »

Thiên hoàng Montoku

là Thiên hoàng thứ 55 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống Triều đại của Montoku của kéo dài từ 850 đến 858.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Montoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Murakami

là Thiên hoàng thứ 62 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Murakami · Xem thêm »

Thiên hoàng Reizei

Reizei (冷泉 Reizei- tennō ?, 12 tháng 5, 950 - 21 Tháng 11 năm 1011) là Thiên hoàng thứ 63 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Reizei · Xem thêm »

Thiên hoàng Saga

là Thiên hoàng thứ 52 theo truyền thống thứ tự kế thừa truyền thống Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Saga · Xem thêm »

Thiên hoàng Sanjō

Sanjō (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2, 976 - 05 Tháng 6, 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Sanjō · Xem thêm »

Thiên hoàng Seiwa

Seiwa (Thanh Hòa Thiên hoàng 清和 Seiwa Tennō ?, 850-878) là Thiên hoàng thứ 56 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều Seiwa của kéo dài từ năm 858 đến 876.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Seiwa · Xem thêm »

Thiên hoàng Uda

là Thiên hoàng thứ 59 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Uda của kéo dài từ năm 887 đến năm 897.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Uda · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōmei

là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Yōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōzei

là Thiên hoàng thứ 57 của Nhật Bản theo thứ tự danh sách kế thừa ngôi vua Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Thiên hoàng Yōzei · Xem thêm »

Tokugawa Iemitsu

, 12 tháng 8 năm 1604 – 8 tháng 6 năm 1651) là vị "Chinh di Đại tướng quân" thứ ba của gia tộc Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông là con trai trưởng của Tokugawa Hidetada, và là cháu nội của Tokugawa Ieyasu. Iemitsu cầm quyền từ năm 1623 đến năm 1651, là người đã ban bố chính sách đóng cửa.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Iemitsu · Xem thêm »

Tokugawa Iemochi

là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Iemochi · Xem thêm »

Tokugawa Ieshige

là vị Tướng Quân thứ 9 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Ieshige · Xem thêm »

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »

Tokugawa Tsunayoshi

là chinh di đại tướng quân thứ năm của mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Tsunayoshi · Xem thêm »

Tokugawa Yoshimune

là vị Tướng Quân (Shōgun) thứ tám của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Yoshimune · Xem thêm »

Tokugawa Yoshinobu

Tokugawa Yoshinobu (徳川 慶喜 Đức Xuyên Khánh Hỉ), còn gọi là Tokugawa Keiki, sinh ngày 28 tháng 10 năm 1837, mất ngày 22 tháng 11 năm 1913) là Tướng quân thứ 15 và là Tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản. Ông là một phần của phong trào có mục đích cải cách chính quyền Mạc phủ già cỗi, nhưng cuối cùng không thành công. Sau khi từ ngôi vào cuối năm 1867, ông vui thú điền viên, và tránh tối đa con mắt của công chúng trong suốt phần đời còn lại.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tokugawa Yoshinobu · Xem thêm »

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

Uda Genji

là một dòng dõi thành công và quyền lực của gia tộc Nhật Bản Minamoto, gồm các hậu duệ của Thiên hoàng Uda (宇多天皇).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Uda Genji · Xem thêm »

Uesugi Kenshin

Uesugi Kenshin, con rồng sứ Echigo, vị thần chiến tranh.Uesugi Kenshin (tiếng Nhật: 上杉 謙信 (Thượng Sam Khiêm Tín, 18/2/1530 - 19/4/1578) là một daimyo làm chủ tỉnh Echigo trong thời kỳ Sengoku ở Nhật Bản. Ông là một trong những lãnh chúa hùng mạnh vào thời kỳ Sengoku, nổi tiếng vì lòng dũng cảm trong chiến trận, sự kình địch huyền thoại với Takeda Shingen, sự tinh thông binh pháp và niềm tin vào thần chiến tranh - Bishamonten. Thực tế, rất nhiều thuộc hạ và những người khác tin rằng ông chính là biểu tượng của Bishamonten, và gọi Kenshin là thần chiến tranh.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Uesugi Kenshin · Xem thêm »

Võ thuật

Một môn sinh Vovinam Võ thuật (Hán tự: 武術, Hán Việt: Vũ thuật) là kĩ thuật hay phương thức dùng sức mạnh (nội lực, ngoại lực) để chiến thắng đối phương.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Võ thuật · Xem thêm »

Vương quốc Bắc Sơn

Bắc Sơn (北山, Hokuzan) là một trong ba vương quốc cai trị hòn đảo Okinawa vào thế kỷ 14.Okinawa trước đó do một số tù tưởng hay lãnh chúa địa phương cai quản, rằng buộc lỏng lẻo với một tù trưởng tối cao hoặc vua của toàn đảo và sau đó đã phân chia thành ba vương quốc một vài năm sau năm 1314; thời đại Tam Sơn (Sanzan) bắt đầu, và đã kết thúc khoảng một trăm năm sau, khi vua của Trung Sơn (Chūzan) là Shō Hashi (Thượng Ba Chí) chinh phục Bắc Sơn năm 1419 và Nam Sơn (Nanzan) năm 1429.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Vương quốc Bắc Sơn · Xem thêm »

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Vương quốc Lưu Cầu · Xem thêm »

Vương quốc Nam Sơn

Nam Sơn (南山, Nanzan), đôi khi gọi là Sơn Nam (山南, Sannan), là một trong ba vương quốc cai trị hòn đảo Okinawa vào thế kỷ 14.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Vương quốc Nam Sơn · Xem thêm »

Vương quốc Trung Sơn

Trung Sơn (中山, Chūzan) là một trong ba vương quốc cai trị hòn đảo Okinawa vào thế kỷ 14.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Vương quốc Trung Sơn · Xem thêm »

Vương triều Thuấn Thiên

là một Triều đại do án tư Phổ Thiêm (Urasoe) là Shunten (Thuấn Thiên) thống trị.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Vương triều Thuấn Thiên · Xem thêm »

Wani

Wani là một thành phố và là nơi đặt hội đồng đô thị (municipal council) của quận Yavatmal thuộc bang Maharashtra, Ấn Đ.

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Wani · Xem thêm »

Yoshida Shōin

Yoshida Shoin sinh ngày 4 tháng 8 năm Văn Chính thứ 13 (20/9/1830) là con trai thứ của một gia đình võ sĩ cấp dưới thuộc Han Choshu - Sugi Tsunemichi (còn gọi là Sugi Yurinosuke).

Mới!!: Gia tộc Nhật Bản và Yoshida Shōin · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »