Mục lục
73 quan hệ: Ashikaga Yoshihisa, Ashikaga Yoshimasa, Ashikaga Yoshimitsu, Ashikaga Yoshitane, Ashikaga Yoshizumi, Daimyō, Gia tộc Miyoshi, Gia tộc Uesugi, Ginkakuji, Hosokawa Katsumoto, Kaga (định hướng), Kamakura, Kantō, Kawagoe, Kinkakuji, Kyōto (thành phố), Lịch sử quân sự Nhật Bản, Mōri Motonari, Mạc phủ, Mạc phủ Ashikaga, Nhật Bản, Oda Nobunaga, Odawara, Samurai, Takeda Shingen, Từ Hán-Việt, Tịnh độ chân tông, Thành Edo, Thế kỷ 15, Thế kỷ 16, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Muromachi, Thiên hoàng, Thuốc nổ, Tiếng Nhật, Tokugawa Ieyasu, Toyotomi Hideyoshi, Trận Kawanakajima, Trận Okehazama, Tướng quân (Nhật Bản), Uesugi Kenshin, Yamana Sōzen, 1443, 1445, 1449, 1457, 1458, 1464, 1465, 1466, ... Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »
- Chiến tranh liên quan tới Nhật Bản
- Lịch sử quân sự phong kiến Nhật Bản
- Xung đột thập niên 1460
- Xung đột thập niên 1470
Ashikaga Yoshihisa
Ashikaga Yoshihisa Ashikaga Yoshihisa (tiếng Nhật: 足利 義尚; 11 tháng 12 năm 1465 — 26 tháng 4 năm 1489) là shogun thứ 9 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1473 đến năm 1489.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ashikaga Yoshihisa
Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimasa (tiếng Nhật: 足利 義政, Túc Lợi Nghĩa Chính; 20 tháng 1 năm 1436 — 27 tháng 1 năm 1490) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1449 đến năm 1473.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimitsu
Ashikaga Yoshimitsu (tiếng Nhật: 足利 義満, Túc Lợi Nghĩa Mãn; 25 tháng 9 năm 1358 — 31 tháng 5 năm 1408) là shogun thứ ba của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1368 đến năm 1394.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ashikaga Yoshimitsu
Ashikaga Yoshitane
Ashikaga Yoshitane (tiếng Nhật: 足利 義稙; 9 tháng 9 năm 1466 — 23 tháng 5 năm 1523), nguyên danh Ashikaga Yoshiki (足利 義材), là shogun thứ 10 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1490 đến năm 1495 và năm 1508 đến năm 1521.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ashikaga Yoshitane
Ashikaga Yoshizumi
Ashikaga Yoshizumi Ashikaga Yoshizumi (tiếng Nhật: 足利 義澄; 15 tháng 1 năm 1481 — 6 tháng 9 năm 1511) là shogun thứ 11 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1493 đến năm 1508.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ashikaga Yoshizumi
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Xem Chiến tranh Ōnin và Daimyō
Gia tộc Miyoshi
Gia tộc Miyoshi (三好氏, Tam Hảo thị) là một gia đình Nhật Bản có nguồn gốc từ Thiên hoàng Seiwa (850-880) và gia tộc Minamoto (Seiwa-Genji).
Xem Chiến tranh Ōnin và Gia tộc Miyoshi
Gia tộc Uesugi
là một gia tộc samurai Nhật Bản, bắt nguồn từ gia tộc Fujiwara và đặc biệt đáng chú ý do sức mạnh của họ trong thời kỳ Muromachi và thời kỳ Sengoku (khoảng thế kỷ 14-17).
Xem Chiến tranh Ōnin và Gia tộc Uesugi
Ginkakuji
, tức Ngân Các Tự (chùa Gác Bạc) là một thiền viện thuộc phường Sakyo, Kyoto, Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Ginkakuji
Hosokawa Katsumoto
Hosokawa Katsumoto (1430-1473) là một trong các Kanrei (Quản lệnh), coi như Phó Shogun, dưới thời Muromachi ở Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Hosokawa Katsumoto
Kaga (định hướng)
Kaga có thể là.
Xem Chiến tranh Ōnin và Kaga (định hướng)
Kamakura
Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi; Hán-Việt: Liêm Thương thị) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa.
Xem Chiến tranh Ōnin và Kamakura
Kantō
Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 關東地方, かんとうちほう, Kantō-chihō, Quan Đông địa phương) là một trong chín vùng địa lý của nước này.
Kawagoe
Kawagoe (川越市, Xuyên Việt thị) là thành phố thuộc tỉnh Saitama, Nhật Bản nằm cách quận Shinjuku hoặc Ikebukuro ở Tokyo khoảng 30 phút đi tàu điện.
Xem Chiến tranh Ōnin và Kawagoe
Kinkakuji
Kinkaku-ji (kanji: 金閣寺, phiên âm Hán-Việt: Kim Các Tự, tức chùa Gác Vàng) là tên phổ thông của chùa Rokuon-ji (kanji: 鹿苑寺: Lộc Uyển Tự, chùa Vườn Nai) ở Kyoto, Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Kinkakuji
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Kyōto (thành phố)
Lịch sử quân sự Nhật Bản
Lịch sử quân sự Nhật Bản mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới khi phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.
Xem Chiến tranh Ōnin và Lịch sử quân sự Nhật Bản
Mōri Motonari
Mōri Motonari (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: Mao Lợi Nguyên Tựu) là một lãnh chúa Daimyō xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Mōri Motonari
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Mạc phủ
Mạc phủ Ashikaga
hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.
Xem Chiến tranh Ōnin và Mạc phủ Ashikaga
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Chiến tranh Ōnin và Nhật Bản
Oda Nobunaga
Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Oda Nobunaga
Odawara
Thành phố Odawara (tiếng Nhật: 小田原市 Tiểu Điền Nguyên thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Kanagawa, vùng Kantō, Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Odawara
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Xem Chiến tranh Ōnin và Samurai
Takeda Shingen
Takeda Shingen Takeda Shingen (tiếng Nhật: 武田信玄, Vũ Điền Tín Huyền; 1521–1573) là một lãnh chúa (daimyo) của vùng Kai và vùng Shinano trong thời Chiến Quốc của Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Takeda Shingen
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Xem Chiến tranh Ōnin và Từ Hán-Việt
Tịnh độ chân tông
Tịnh độ chân tông (zh. 淨土真宗, ja. jōdo-shin-shū) là một nhánh của Tịnh Độ tông tại Nhật do Thân Loan (1173-1262) sáng lập.
Xem Chiến tranh Ōnin và Tịnh độ chân tông
Thành Edo
hay còn gọi là là một thành ở khu đất bằng phẳng, xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thành Edo
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thế kỷ 15
Thế kỷ 16
Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thế kỷ 16
Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)
Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)
Thời kỳ Muromachi
Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thời kỳ Muromachi
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thiên hoàng
Thuốc nổ
Thuốc nổ là loại vật liệu mà có cấu tạo hóa học, hay năng lượng, không bền.
Xem Chiến tranh Ōnin và Thuốc nổ
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Chiến tranh Ōnin và Tiếng Nhật
Tokugawa Ieyasu
Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Tokugawa Ieyasu
Toyotomi Hideyoshi
Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Toyotomi Hideyoshi
Trận Kawanakajima
Cuộc chiến Kawanakajima (tiếng Nhật: 川中島の戦い, Kawanakajima no tatakai, trận Xuyên Trung Đảo) là loạt 5 trận đánh nổi tiếng vào các năm 1553, 1555, 1557, 1561 và 1564 (thời kỳ Chiến quốc) tại bình nguyên Kawanakajima, phía Nam thành phố Nagano, Nhật Bản ngày nay.
Xem Chiến tranh Ōnin và Trận Kawanakajima
Trận Okehazama
diễn ra vào tháng 6 năm 1560.
Xem Chiến tranh Ōnin và Trận Okehazama
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Chiến tranh Ōnin và Tướng quân (Nhật Bản)
Uesugi Kenshin
Uesugi Kenshin, con rồng sứ Echigo, vị thần chiến tranh.Uesugi Kenshin (tiếng Nhật: 上杉 謙信 (Thượng Sam Khiêm Tín, 18/2/1530 - 19/4/1578) là một daimyo làm chủ tỉnh Echigo trong thời kỳ Sengoku ở Nhật Bản. Ông là một trong những lãnh chúa hùng mạnh vào thời kỳ Sengoku, nổi tiếng vì lòng dũng cảm trong chiến trận, sự kình địch huyền thoại với Takeda Shingen, sự tinh thông binh pháp và niềm tin vào thần chiến tranh - Bishamonten.
Xem Chiến tranh Ōnin và Uesugi Kenshin
Yamana Sōzen
(1404-1473), hay ban đầu là trước khi đi tu.
Xem Chiến tranh Ōnin và Yamana Sōzen
1443
Năm 1443 là một năm trong lịch Julius.
1445
Năm 1445 là một năm trong lịch Julius.
1449
Năm 1449 là một năm trong lịch Julius.
1457
Năm 1457 là một năm trong lịch Julius.
1458
Năm 1458 là một năm trong lịch Julius.
1464
Năm 1464 là một năm trong lịch Julius.
1465
Năm 1465 là một năm trong lịch Julius.
1466
Năm 1466 là một năm trong lịch Julius.
1467
Năm 1467 là một năm trong lịch Julius.
1468
Năm 1468 là một năm trong lịch Julius.
1469
Năm 1469 là một năm trong lịch Julius.
1471
Năm 1471 là một năm trong lịch Julius.
1473
Năm 1473 là một năm trong lịch Julius.
1477
Năm 1477 là một năm trong lịch Julius.
1485
Năm 1485 là một năm trong lịch Julius.
1486
Năm 1486 là một năm trong lịch Julius.
1488
Năm 1488 là một năm trong lịch Julius.
1489
Năm 1489 là một năm trong lịch Julius.
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
1492
Năm 1492 là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật trong lịch Julius.
1493
Năm 1493 là một năm trong lịch Julius.
1494
Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.
1495
Năm 1495 là một năm trong lịch Julius.
1507
Năm 1507 là một năm trong lịch Julius.
1508
Năm 1508 là một năm trong lịch Julius.
1542
Năm 1542 (số La Mã: MDXLII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
1551
Năm 1551 (số La Mã: MDLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
1554
Năm 1554 (số La Mã: MDLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
1555
Năm 1555 (số La Mã: MDLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
1558
Năm 1558 (số La Mã: MDLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
1560
Năm 1560 (số La Mã: MDLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.
Xem thêm
Chiến tranh liên quan tới Nhật Bản
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Chiến tranh Boshin
- Chiến tranh Genpei
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Ōnin
- Mông Cổ xâm lược Nhật Bản
- Nam Bộ kháng chiến
- Nhật Bản trong Thế chiến thứ nhất
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Lịch sử quân sự phong kiến Nhật Bản
- Ashigaru
- Binh Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Chiến tranh Ōnin
- Cuộc vây hãm Ōsaka
- Shōgun
Xung đột thập niên 1460
- Chiến tranh Ōnin
Xung đột thập niên 1470
- Chiến tranh Ōnin
Còn được gọi là Chiến tranh Onin, Chiến tranh Ounin, Chiến tranh Ưng Nhân, Cuộc chiến Onin, Cuộc chiến Ōnin, Ưng Nhân chiến tranh.