Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh Boshin

Mục lục Chiến tranh Boshin

Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.

132 quan hệ: Đông Kinh, Đế quốc Anh, Đế quốc Hà Lan, Đế quốc Nga, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Ōkubo Toshimichi, Bakumatsu, Bảng Anh, Cách mạng công nghiệp, Cách mạng khoa học, Cộng hòa Ezo, Chiến tranh Krym, Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản), Daimyō, Dejima, Edo, Enomoto Takeaki, Giới quý tộc, Hakodate, Hà Lan, Hải chiến Awa, Hải chiến vịnh Hakodate, Hải chiến vịnh Miyako, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản, Hiệp ước bất bình đẳng, Hijikata Toshizō, Hokkaidō, Honshu, Itō Hirobumi, Iwakura Tomomi, Jidaigeki, Kobe, Kondō Isami, Kuroda Kiyotaka, Kyōto, Kyōto (thành phố), Lữ đoàn, Matthew C. Perry, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Mậu Thìn, Minh Trị Duy tân, Miyako, Iwate, Nagasaki, Napoléon III, Nội chiến, Nội chiến Hoa Kỳ, Nhà Thanh, ..., Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Nho giáo, Odawara, Pháo, Pháp, Phó Đề đốc, Phú Sĩ, Phế phiên, lập huyện, Phiên phiệt, Phiên Satsuma, Quan quân, Quần đảo Nansei, Rangaku, Rōnin, Rurouni Kenshin, Saigō Takamori, Sakoku, Samurai, Súng máy, Scotland, Sendai, Shimonoseki, Shinsengumi, Shizuoka, Tantō, Tōgō Heihachirō, Tử trận, Tổng thống, Tổng tư lệnh, Tỉnh của Nhật Bản, Thành Edo, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng một, Tháng năm, Thời kỳ Minh Trị, Thủ đô, Thiên hoàng, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Minh Trị, Thiết giáp hạm, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Ieyasu, Tokugawa Yoshinobu, Tokyo, Trận Aizu, Trận đèo Bonari, Trận Hakodate, Trận Hokuetsu, Trận Kōshū-Katsunuma, Trận Shiroyama, Trận Ueno, Tri sự, Tsushima (đảo), Tướng quân (Nhật Bản), Võ sĩ đạo cuối cùng, Watanabe Ken, Watsuki Nobuhiro, Yamagata Aritomo, Yokohama, 1 tháng 3, 12 tháng 10, 17 tháng 1, 18 tháng 5, 1867, 1868, 1869, 19 tháng 5, 20 tháng 3, 2001, 2003, 2011, 24 tháng 1, 26 tháng 10, 26 tháng 8, 27 tháng 1, 27 tháng 6, 28 tháng 1, 6 tháng 1, 8 tháng 2, 8 tháng 3, 9 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (82 hơn) »

Đông Kinh

Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Đông Kinh · Xem thêm »

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Đế quốc Anh · Xem thêm »

Đế quốc Hà Lan

Đế quốc Hà Lan (Nederlands-koloniale Rijk) bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Đế quốc Hà Lan · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đệ Nhị Đế chế Pháp

Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Đệ Nhị Đế chế Pháp · Xem thêm »

Ōkubo Toshimichi

;, (10 tháng 8 năm 1830 – 14 tháng 5 năm 1878), là một chính khách Nhật Bản, một võ sĩ samurai của Satsuma, và là một trong Duy Tân Tam Kiệt lãnh đạo cuộc Minh Trị Duy Tân.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Ōkubo Toshimichi · Xem thêm »

Bakumatsu

là những năm cuối cùng dưới thời Edo khi Mạc phủ Tokugawa sắp sụp đổ.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Bakumatsu · Xem thêm »

Bảng Anh

Tờ hai mươi bảng (£20) Bảng Anh (ký hiệu £, mã ISO: GBP) tức Anh kim là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Bảng Anh · Xem thêm »

Cách mạng công nghiệp

Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Cách mạng công nghiệp · Xem thêm »

Cách mạng khoa học

Trong lịch sử khoa học, cuộc cách mạng khoa học là một giai đoạn phát sinh nhiều ý tưởng mới về vật lý, thiên văn học, sinh học, giải phẫu học con người, hóa học, và các ngành khoa học khác dẫn tới sự loại bỏ các chủ nghĩa học thuyết đã được đưa ra từ thời Hy Lạp cổ đại đến thời Trung cổ, và đặt nền móng cho khoa học hiện đại.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Cách mạng khoa học · Xem thêm »

Cộng hòa Ezo

là một quốc gia độc lập tồn tại trong một thời gian ngắn do những cựu thần cùng quan chức của chính quyền Mạc phủ Tokugawa thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1869 (âm lịch: 15 tháng 11 năm 1868) tại vùng Ezo (nay là Hokkaidō) phía bắc Nhật Bản và chính thức tiêu vong vào ngày 27 tháng 6 năm 1869 (âm lịch: 17 tháng 5, 1869).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Cộng hòa Ezo · Xem thêm »

Chiến tranh Krym

Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Chiến tranh Krym · Xem thêm »

Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản)

, là một cuộc nổi loạn của các cựu samurai ở phiên Satsuma chống lại triều đình Thiên hoàng Minh Trị từ 29 tháng 1 năm 1877 đến 24 tháng 9 năm 1877, niên hiệu Minh Trị thứ 10.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản) · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Daimyō · Xem thêm »

Dejima

Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (từ sách ''Nippon'' của Siebold, 1897) Philipp Franz von Siebold (với Taki và người con Ine) đang theo dõi một con tàu Hà Lan đang cập bến Dejima (tranh vẽ bởi Kawahara Keiga, khoảng giữa 1823-29) Phần trung tâm của Dejima được tái tạo lại, tên gọi Latin hoá trong các tài liệu phương Tây cổ là Decima, Desjima, Dezima, Disma, hoặc Disima, là một đảo nhân tạo nhỏ hình cánh quạt, được xây dựng ngoài khơi vịnh Nagasaki năm 1634 bởi các thương nhân địa phương. Hòn đảo này, được hình thành bằng cách đào một con kênh thông qua một bán đảo nhỏ, trong quá khứ từng là nơi duy nhất cho phép hoạt động thương mại và trao đổi trực tiếp giữa Nhật Bản và thế giới bên ngoài trong thời kỳ Edo. Dejima được xây dựng để hạn chế thương nhân nước ngoài như một phần của sakoku, một chính sách biệt lập tự áp đặt. Ban đầu được xây dựng để đặt cho các thương nhân người Bồ Đào Nha, nó được người Hà Lan sử dụng làm thương điếm (địa bàn để tập trung kinh doanh) từ năm 1641 cho tới năm 1853. Chiếm diện tích hoặc, nó sau đó được hợp nhất bởi thành phố thông qua quá trình cải tạo đất. Năm 1922, "Thương điếm Hà Lan Dejima" được chỉ định là một di tích lịch sử quốc gia của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Dejima · Xem thêm »

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Edo · Xem thêm »

Enomoto Takeaki

Tử tước là một Đô đốc Hải quân Nhật Bản trung thành với Mạc phủ Tokugawa, chiến đấu chống lại chính quyền Meiji cho đến khi kết thúc Chiến tranh Boshin, nhưng sau đó phục vụ cho chính quyền mới và là một trong những người tạo dựng nên Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Enomoto Takeaki · Xem thêm »

Giới quý tộc

Giới quý tộc là một tầng lớp, giai cấp xã hội, có những đặc quyền, quyền lực hoặc địa vị cao trọng được công nhận so với các tầng lớp khác trong xã hội, địa vị này thường được lưu truyền trong gia đình từ đời này sang đời khác.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Giới quý tộc · Xem thêm »

Hakodate

Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hakodate · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hà Lan · Xem thêm »

Hải chiến Awa

diễn ra ngày 28 tháng 1 1868 trong cuộc Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản, ở vùng vịnh Awa gần Osaka.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hải chiến Awa · Xem thêm »

Hải chiến vịnh Hakodate

diễn ra từ 4 tháng 5-10 1869, giữa tàn quân của hải quân Mạc phủ Tokugawa, củng cố thành lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa Ezo, và Hải quân Đế quốc Nhật Bản mới thành lập.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hải chiến vịnh Hakodate · Xem thêm »

Hải chiến vịnh Miyako

Kaiten'' đóng vai chính trong trận này. là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin ngày 6 tháng 5 năm 1869 (25 tháng 3 âm lịch).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hải chiến vịnh Miyako · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản

Ban bố Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (1889)., cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc, Hiến pháp Minh Trị hay Hiến pháp Đại Nhật Bản là bản Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Minh Trị chủ trì dự thảo và ban hành vào ngày 11 tháng 2 năm 1889.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hiệp ước bất bình đẳng

Hiệp ước bất bình đẳng là tên gọi chung cho loại hiệp ước mà các nước thực dân phương Tây áp đặt đối với một vài nhà nước Đông Á - bao gồm nhà Thanh ở Trung Quốc, chính phủ Tokugawa ở Nhật Bản, nhà Triều Tiên ở Triều Tiên, nhà Nguyễn ở Việt Nam, và Nhật Bản áp đặt cho nhà Thanh hay Triều Tiên trong thời kỳ thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hiệp ước bất bình đẳng · Xem thêm »

Hijikata Toshizō

(31/5/1835 - 20/6/1869).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hijikata Toshizō · Xem thêm »

Hokkaidō

là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Hokkaidō · Xem thêm »

Honshu

Đảo Honshu Honshu (tiếng Nhật: 本州, Hán Việt: Bản Châu, "châu gốc") là đảo lớn nhất của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Honshu · Xem thêm »

Itō Hirobumi

(16 tháng 10 năm 1841 – 26 tháng 10 năm 1909, cũng được gọi là Hirofumi/Hakubun và Shunsuke thời trẻ) là một chính khách người Nhật, Toàn quyền Triều Tiên, bốn lần là Thủ tướng Nhật Bản (thứ 1, 5, 7 và 10) và là một nguyên lão.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Itō Hirobumi · Xem thêm »

Iwakura Tomomi

Iwakura Tomomi Ảnh Iwakura trên đồng 500 yen cũ là một chính khách Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân, quan điểm của ông có nhiều ảnh hưởng với triều đình.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Iwakura Tomomi · Xem thêm »

Jidaigeki

Jidai-geki (thời đại kịch) là một thể loại phim điện ảnh, phim truyền hình hay kịch nói với bối cảnh là các thời kỳ trước cuộc Duy Tân Meiji (Minh Trị), trước thời Edo hoặc các thời kỳ trước đó trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Jidaigeki · Xem thêm »

Kobe

là một thành phố quốc gia của Nhật Bản ở vùng Kinki nằm trên đảo Honshu.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Kobe · Xem thêm »

Kondō Isami

là một samurai và vị quan Nhật Bản vào cuối thời Edo, nổi tiếng với vị trí chỉ huy Shinsengumi.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Kondō Isami · Xem thêm »

Kuroda Kiyotaka

Bá tước, (16 tháng 10 1840 - 23 tháng 8 1900), còn được gọi là Kuroda Ryōsuke (黑田 了介, "Hắc Điền Liễu Giới"), là một chính trị gia Nhật Bản thời Meiji, và Thủ tướng Nhật Bản thứ 2 từ 30 tháng 4 năm 1888 đến 25 tháng 10 năm 1889.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Kuroda Kiyotaka · Xem thêm »

Kyōto

là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) ở vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Kyōto · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Lữ đoàn

Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Lữ đoàn · Xem thêm »

Matthew C. Perry

Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Matthew C. Perry · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Mạc phủ · Xem thêm »

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Mạc phủ Tokugawa · Xem thêm »

Mậu Thìn

Mậu Thìn (chữ Hán: 戊辰) là kết hợp thứ năm trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Mậu Thìn · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »

Miyako, Iwate

là một thành phố thuộc tỉnh Iwate, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Miyako, Iwate · Xem thêm »

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nagasaki · Xem thêm »

Napoléon III

Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Napoléon III · Xem thêm »

Nội chiến

Nội chiến là chiến tranh giữa các thành phần trong 1 quốc giaJames Fearon, in Foreign Affairs, March/April 2007.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nội chiến · Xem thêm »

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nội chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nhật Bản · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Nho giáo · Xem thêm »

Odawara

Thành phố Odawara (tiếng Nhật: 小田原市 Tiểu Điền Nguyên thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Kanagawa, vùng Kantō, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Odawara · Xem thêm »

Pháo

Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Pháo · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Pháp · Xem thêm »

Phó Đề đốc

Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Phó Đề đốc · Xem thêm »

Phú Sĩ

Núi Phú Sĩ Núi Fuji chụp vào mùa đông. là ngọn núi cao nhất Nhật Bản và cũng là biểu tượng nổi tiếng của quốc gia này.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Phú Sĩ · Xem thêm »

Phế phiên, lập huyện

Sự phân chia Nhật Bản vào năm 1855, 28 năm trước cuộc phế phiên, lập huyện. Phế phiên, lập huyện (廃藩置県, haihan-chiken, Phế phiên, trí huyện) là một đạo luật vào năm 1871 của chính quyền Minh Trị thay thế hệ thống phiên phong kiến truyền thống Nhật Bản (藩 chữ Rô-ma: han, âm Hán Việt: phiên) bằng các đơn vị hành chính do chính quyền trung ương thống nhất quản lý để tập trung quyền lực trung ương, đặt nền tảng cho sự hình thành quốc gia dân tộc hiện đại cùng với việc xây dựng nhà nước quân chủ lập hiến theo mô hình phương Tây, mở đường cho việc phương Tây hóa toàn diện nước Nhật.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Phế phiên, lập huyện · Xem thêm »

Phiên phiệt

Phiên phiệt (藩閥, はんばつ, hanbatsu) hay Chính thể đầu sỏ thời Minh Trị, với các nhà sử học là tầng lớp nắm quyền mới vào thời kỳ Minh Trị của Nhật Bản, là một nhóm đặc quyền, sử dụng quyền lực Thiên hoàng, đôi khi mang tính chuyên chế.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Phiên phiệt · Xem thêm »

Phiên Satsuma

Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Phiên Satsuma · Xem thêm »

Quan quân

Hình vẽ miêu tả Cẩm Ngự kỳ là ngọn cờ của Quan quân. hay Tân chính phủ quân là tên gọi thông dụng của quân đội chính quy trực thuộc triều đình và Thiên Hoàng ở Nhật Bản vào giai đoạn xảy ra cuộc chiến tranh Mậu Thìn và là tiền thân của quân đội Đế quốc Nhật Bản sau này.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Quan quân · Xem thêm »

Quần đảo Nansei

Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Quần đảo Nansei · Xem thêm »

Rangaku

Rangaku (trong tiếng Nhật có nghĩa là Hà Lan học, hay gọi tắt là Lan học, và mở rộng ra thành Tây học) là một phong trào mang tính học thuật kéo dài trong khoảng 200 năm (1641-1853) khi chính quyền Mạc phủ thực thi chính sách bế quan tỏa cảng (sakoku) một cách nghiêm ngặt cho đến khi hạm đội hải quân của người Mỹ áp sát bờ biển Nhật Bản, gây sức ép buộc chính quyền Nhật Bản phải mở cửa tự do cho quan hệ ngoại thương (1854).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Rangaku · Xem thêm »

Rōnin

47 Ronin ở Sengakuji là những samurai không còn chủ tướng trong thời kì Phong kiến ở Nhật Bản (1185–1868).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Rōnin · Xem thêm »

Rurouni Kenshin

Note: The Japanese title literally means "Rurouni Kenshin: Meiji Swordsman", a collection of Romantic Folk Tales.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Rurouni Kenshin · Xem thêm »

Saigō Takamori

Chữ Kanji "Saigō Takamori"., nguyên danh là, là một trong những samurai giàu ảnh hưởng nhất trong lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Saigō Takamori · Xem thêm »

Sakoku

Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Sakoku · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Samurai · Xem thêm »

Súng máy

PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Súng máy · Xem thêm »

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Scotland · Xem thêm »

Sendai

Sendai (tiếng Nhật: 仙台市 Sendai-shi; âm Hán Việt: Tiên Đài thị) là một đô thị quốc gia của Nhật Bản ở vùng Tohoku.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Sendai · Xem thêm »

Shimonoseki

Shimonoseki (下関市 Hạ Quan thị) là một thành phố thuộc tỉnh Yamaguchi, và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Tây Chūgoku, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Shimonoseki · Xem thêm »

Shinsengumi

Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Shinsengumi · Xem thêm »

Shizuoka

là một tỉnh nằm ở vùng Chubu trên đảo Honshu.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Shizuoka · Xem thêm »

Tantō

Tanto (短刀, "đoản đao") là một loại dao găm của Nhật, dài từ khoảng 15-30 cm, thường dùng để đâm, tuy nhiên dùng phần mũi dao để chém cũng khá tốt.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tantō · Xem thêm »

Tōgō Heihachirō

Tōgō Heihachirō (東鄉平八郎; Hán-Việt: Đông Hương Bình Bát Lang; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tōgō Heihachirō · Xem thêm »

Tử trận

Tử trận (tiếng Anh: Killed in action - viết tắt là KIA) là một phân loại nạn nhân thường được nhắc đến trong các trận chiến để mô tả cái chết của các lực lượng quân sự.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tử trận · Xem thêm »

Tổng thống

Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tổng thống · Xem thêm »

Tổng tư lệnh

Tổng tư lệnh thường được dùng để chỉ người giữ chức vụ chỉ huy toàn bộ quân đội, hay mở rộng là chỉ huy toàn bộ các lực lượng vũ trang, trên một khu vực địa lý cấp quốc gia hoặc tương đương.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tổng tư lệnh · Xem thêm »

Tỉnh của Nhật Bản

là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tỉnh của Nhật Bản · Xem thêm »

Thành Edo

hay còn gọi là là một thành ở khu đất bằng phẳng, xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thành Edo · Xem thêm »

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tháng một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tháng năm · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thủ đô · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōmei

là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng Kōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Tokugawa Iemochi

là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tokugawa Iemochi · Xem thêm »

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »

Tokugawa Yoshinobu

Tokugawa Yoshinobu (徳川 慶喜 Đức Xuyên Khánh Hỉ), còn gọi là Tokugawa Keiki, sinh ngày 28 tháng 10 năm 1837, mất ngày 22 tháng 11 năm 1913) là Tướng quân thứ 15 và là Tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản. Ông là một phần của phong trào có mục đích cải cách chính quyền Mạc phủ già cỗi, nhưng cuối cùng không thành công. Sau khi từ ngôi vào cuối năm 1867, ông vui thú điền viên, và tránh tối đa con mắt của công chúng trong suốt phần đời còn lại.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tokugawa Yoshinobu · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tokyo · Xem thêm »

Trận Aizu

Trận Aizu (tiếng Nhật:会津戦争, "Trận Hội Tân") diễn ra ở phía Bắc Nhật Bản vào mùa thu năm 1868, và là một phần của Chiến tranh Boshin.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Aizu · Xem thêm »

Trận đèo Bonari

Trận đèo Bonari (tiếng Nhật:母成峠の戦い) là một phần của Chiến tranh Boshin, diễn ra vào ngày 6 tháng 10 năm 1868 (lịch Gregorian), hay ngày 21 tháng 8 (âm lịch).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận đèo Bonari · Xem thêm »

Trận Hakodate

diễn ra ở Nhật Bản từ 20 tháng 10 năm 1868 đến 17 tháng 5 năm 1869, giữa tàn quân Mạc phủ, củng cố thành lực lượng vũ tràng của nước Cộng hòa Ezo, và quân đội của triều đình mới thành lập (bao gồm chủ yếu là quân đội của Chōshū và Satsuma).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Hakodate · Xem thêm »

Trận Hokuetsu

là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin thời Minh Trị Duy Tân, diễn ra vào năm 1868 tại phái Tây Bắc Nhật Bản, ngày nay là tỉnh Niigata.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Hokuetsu · Xem thêm »

Trận Kōshū-Katsunuma

là trận đánh giữa phe bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Kōshū-Katsunuma · Xem thêm »

Trận Shiroyama

diễn ra vào 24 tháng 9 năm 1877 tại Kagoshima, đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Shiroyama · Xem thêm »

Trận Ueno

Tosa). Trận Ueno (tiếng Nhật:上野戦争) (Trận Thượng Dã) là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin, diễn ra ngày 4 tháng 7 năm 1868 (15 tháng 5 âm lịch), giữa binh lính Shōgitai do Shibusawa Seiichirō chỉ huy và Amano Hachirō.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Trận Ueno · Xem thêm »

Tri sự

Tri sự (知事) hiện là xưng vị của thủ trưởng khu hành chính đô đạo phủ huyện của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tri sự · Xem thêm »

Tsushima (đảo)

Tsushima (対馬, Hán Việt: Đối Mã) là một hòn đảo trong quần đảo Nhật Bản nằm giữa eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tsushima (đảo) · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

Võ sĩ đạo cuối cùng

Võ sĩ đạo cuối cùng, hay Võ sĩ Samurai cuối cùng (The Last Samurai) là bộ phim lịch sử, chiến tranh được sản xuất năm 2003.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Võ sĩ đạo cuối cùng · Xem thêm »

Watanabe Ken

là một diễn viên nổi tiếng người Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Watanabe Ken · Xem thêm »

Watsuki Nobuhiro

(sinh ngày 26 tháng 5 năm 1970) là một mangaka (tác giả manga), nổi tiếng nhất với seri lấy chủ đề samurai Rurouni Kenshin.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Watsuki Nobuhiro · Xem thêm »

Yamagata Aritomo

Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Yamagata Aritomo · Xem thêm »

Yokohama

là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và Yokohama · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 1 tháng 3 · Xem thêm »

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 12 tháng 10 · Xem thêm »

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 17 tháng 1 · Xem thêm »

18 tháng 5

Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 18 tháng 5 · Xem thêm »

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 1867 · Xem thêm »

1868

1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 1868 · Xem thêm »

1869

1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 1869 · Xem thêm »

19 tháng 5

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 19 tháng 5 · Xem thêm »

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 20 tháng 3 · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 2001 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 2003 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 2011 · Xem thêm »

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 24 tháng 1 · Xem thêm »

26 tháng 10

Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 26 tháng 10 · Xem thêm »

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 26 tháng 8 · Xem thêm »

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 27 tháng 1 · Xem thêm »

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 27 tháng 6 · Xem thêm »

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 28 tháng 1 · Xem thêm »

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 6 tháng 1 · Xem thêm »

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 8 tháng 2 · Xem thêm »

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 8 tháng 3 · Xem thêm »

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Boshin và 9 tháng 11 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chiến tranh Minh Trị Duy tân, Chiến tranh Mậu Thìn, Mậu Thìn chiến tranh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »