Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Võ Tắc Thiên

Mục lục Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mục lục

  1. 281 quan hệ: An Nam, Ái Châu, Đài Loan, Đô đốc, Đạo giáo, Đặng Tụy Văn, Địch Nhân Kiệt, Địch Nhân Kiệt: Bí ẩn ngọn lửa ma, Đường Cao Tông, Đường Cao Tổ, Đường Duệ Tông, Đường Minh Hoàng, Đường Thái Tông, Đường Trung Tông, Bùi Viêm, Bắc Ngụy, Bộ Công, Càn (huyện), Càn lăng, Càn Long, Công chúa, Công tước, Cựu Đường thư, Chính trị, Chôn cất, Chữ Hán, Chữ viết, Chiêu nghi, Chiết Giang, Chu Bình Vương, Cơ Võ, Cơ Xương, Danh sách vua Trung Quốc, Di-lặc, Dương Châu, Dương Hùng, Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch), Encyclopædia Britannica, Gỗ, Giang Lăng, Giang Tô, Giả Nam Phong, Giả Tịnh Văn, Hang đá Long Môn, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam, Hán Vũ Đế, Hãn quốc Đột Quyết, Hồ Bắc, Hồ Nam, ... Mở rộng chỉ mục (231 hơn) »

  2. Hoàng hậu nhà Đường
  3. Hoàng thái hậu nhà Đường
  4. Mất năm 705
  5. Người Trung Quốc thế kỷ 8
  6. Người cải cách Trung Quốc
  7. Nhà thơ Trung Quốc thời Đường
  8. Phi tần Trung Quốc
  9. Sinh năm 624

An Nam

Quốc kỳ An Nam (1920-1945) An Nam (chữ Hán: 安南) là tên gọi cũ của Việt Nam, thông dụng trong giai đoạn 679 - 1945.

Xem Võ Tắc Thiên và An Nam

Ái Châu

Ái Châu (chữ Hán: 愛州) là tên gọi cũ của một đơn vị hành chính tại Việt Nam trong thời kỳ Bắc thuộc lần 3, nay thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa.

Xem Võ Tắc Thiên và Ái Châu

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Võ Tắc Thiên và Đài Loan

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Đô đốc

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Xem Võ Tắc Thiên và Đạo giáo

Đặng Tụy Văn

Đặng Tụy Văn (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1966), là nữ diễn viên truyền hình Hồng Kông được biết đến qua các phim truyền hình của đài TVB và ATV.

Xem Võ Tắc Thiên và Đặng Tụy Văn

Địch Nhân Kiệt

Địch Nhân Kiệt (tiếng Trung: 狄仁傑, 630-15/8/700), tự Hoài Anh, còn gọi là Lương Văn Huệ công, là một quan lại của nhà Đường cũng như của triều đại Võ Chu do Võ Tắc Thiên lập ra.

Xem Võ Tắc Thiên và Địch Nhân Kiệt

Địch Nhân Kiệt: Bí ẩn ngọn lửa ma

Địch Nhân Kiệt: Bí ẩn ngọn lửa ma (phồn thể: 狄仁傑之通天帝國; giản thể: 狄仁杰之通天帝国; Hán Việt: Địch Nhân Kiệt chi Thông thiên đế quốc; Tiếng Anh: Detective Dee and the Mystery of the Phantom Flame) là bộ phim hành động, trinh thám cổ trang về Địch Nhân Kiệt - một nhân vật lịch sử xuất chúng trong điện ảnh và sử sách Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Địch Nhân Kiệt: Bí ẩn ngọn lửa ma

Đường Cao Tông

Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Cao Tông

Đường Cao Tổ

Đường Cao Tổ (chữ Hán: 唐高祖, 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Cao Tổ

Đường Duệ Tông

Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Duệ Tông

Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Minh Hoàng

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Thái Tông

Đường Trung Tông

Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.

Xem Võ Tắc Thiên và Đường Trung Tông

Bùi Viêm

Bùi Viêm (裴炎) (khoảng 600 - 30/11/684) là tể tướng Trung Quốc đời Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Bùi Viêm

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Bắc Ngụy

Bộ Công

Bộ Công hay Công bộ (chữ Hán: 工部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam, tương đương với cấp Bộ ngày nay.

Xem Võ Tắc Thiên và Bộ Công

Càn (huyện)

Càn huyện hay Kiền huyện (tiếng Trung: 乾縣, Hán Việt: Càn huyện hay Kiền huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Dương, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Càn (huyện)

Càn lăng

quote.

Xem Võ Tắc Thiên và Càn lăng

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Xem Võ Tắc Thiên và Càn Long

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Xem Võ Tắc Thiên và Công chúa

Công tước

Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.

Xem Võ Tắc Thiên và Công tước

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Xem Võ Tắc Thiên và Cựu Đường thư

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Xem Võ Tắc Thiên và Chính trị

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Võ Tắc Thiên và Chôn cất

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Chữ Hán

Chữ viết

Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ theo dạng văn bản, là sự miêu tả ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các ký hiệu hay các biểu tượng.

Xem Võ Tắc Thiên và Chữ viết

Chiêu nghi

Chiêu nghi (chữ Hán: 昭儀) là tên gọi một tước vị thời phong kiến và quân chủ của phi tần trong hậu cung thời phong kiến ở một số nước châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Chiêu nghi

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Chiết Giang

Chu Bình Vương

Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Chu Bình Vương

Cơ Võ

Cơ Võ (chữ Hán: 姬武, không rõ năm sanh năm mất), thường kêu là Võ Chu Duệ tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Cơ Võ

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Cơ Xương

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Võ Tắc Thiên và Danh sách vua Trung Quốc

Di-lặc

Tượng Di Lặc, Viện bảo tàng Patan, Kathmandu Phật tương lai Di Lặc (ở giữa), Gandhara, thế kỷ thứ 3 Di-lặc hay Di Lặc (zh. 彌勒, sa. maitreya, pi. metteyya là cách phiên âm, dịch nghĩa là Từ Thị (慈氏), "người có lòng từ", cũng có thuyết có tên là Vô Năng Thắng (zh.

Xem Võ Tắc Thiên và Di-lặc

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Dương Châu

Dương Hùng

Dương Hùng có thể là.

Xem Võ Tắc Thiên và Dương Hùng

Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)

Hiếu Minh Cao hoàng hậu (chữ Hán: 孝明高皇后; 579 - 3 tháng 10, 670), thường xưng Vinh Quốc phu nhân Dương thị (榮國夫人楊氏), là mẫu thân của Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc Võ Tắc Thiên, cụ ngoại Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.

Xem Võ Tắc Thiên và Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)

Encyclopædia Britannica

Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc.

Xem Võ Tắc Thiên và Encyclopædia Britannica

Gỗ

Mặt cắt ngang của một cây gỗ thanh tùng châu Âu (''Taxus baccata''). Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác.

Xem Võ Tắc Thiên và Gỗ

Giang Lăng

Giang Lăng (chữ Hán giản thể:江陵县, Hán Việt: Giang Lăng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Giang Lăng

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Giang Tô

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Giả Nam Phong

Giả Tịnh Văn

Giả Tịnh Văn (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1974) là nữ diễn viên truyền hình Đài Loan được biết đến nhiều nhất với vai Triệu Mẫn trong phim truyền hình Ỷ thiên đồ long ký năm 2003.

Xem Võ Tắc Thiên và Giả Tịnh Văn

Hang đá Long Môn

Hang đá Long Môn (tiếng Trung: 龍門石窟) hay Long Môn động, phiên âm Hán-Việt Long Môn thạch quật tọa lạc cách thành phố Lạc Dương 12 km về phía nam, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hang đá Long Môn

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Hà Nam

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hán Vũ Đế

Hãn quốc Đột Quyết

Đột Quyết (突厥, Göktürk) là tên một liên minh các dân tộc du mục thuộc các dân tộc Turk ở khu vực dãy núi Altai và cũng là tên gọi một hãn quốc hùng mạnh ở Trung Á trong giai đoạn từ thế kỷ 6 tới thế kỷ 7.

Xem Võ Tắc Thiên và Hãn quốc Đột Quyết

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Hồ Bắc

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Võ Tắc Thiên và Hồ Nam

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hồng Kông

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoàng hậu

Hoàng Sào

Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoàng Sào

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoàng thái hậu

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoạn quan

Hoắc Quang

Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Hoắc Quang

Huệ Anh Hồng

Huệ Anh Hồng (sinh ngày 03 tháng 2 năm 1960) là nữ diễn viên, người dẫn chương trình người Hồng Kông đầu tiên đoạt giải thưởng Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất của Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông vào năm 1982.

Xem Võ Tắc Thiên và Huệ Anh Hồng

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Xem Võ Tắc Thiên và Khiết Đan

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Xem Võ Tắc Thiên và Kinh Châu

Lâm Tâm Như

Lâm Tâm Như (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976) là nữ ca sĩ, nhà sản xuất, diễn viên Đài Loan được biết đến nhiều nhất với vai Hạ Tử Vy trong phim truyền hình Hoàn Châu cách cách dựa trên nguyên tác của nữ văn sĩ Quỳnh Dao.

Xem Võ Tắc Thiên và Lâm Tâm Như

Lã hậu

Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lã hậu

Lĩnh Nam

Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương (40-43 sau Công nguyên) Lĩnh Nam (chữ Hán: 嶺南) là vùng đất phía nam núi Ngũ Lĩnh trong truyền thuyết xưa ở Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lĩnh Nam

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Võ Tắc Thiên và Lạc Dương

Lạc Dương (Trung Quốc)

Lạc Dương là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) nằm ở phía tây tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lạc Dương (Trung Quốc)

Lụa

Áo lụa Yếm lụa đào Cà vạt lụa, bày tại phố Hàng Hành, Hà Nội Lụa là một loại vải mịn, mỏng được dệt bằng tơ.

Xem Võ Tắc Thiên và Lụa

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Võ Tắc Thiên và Lịch sử Trung Quốc

Lý Hiền (Nhà Đường)

Lý Hiền (chữ Hán: 李賢, 29 tháng 1, 655 - 13 tháng 3, 684), biểu tự Minh Doãn (明允), có thuyết tự Nhân (仁), được biết đến với thụy hiệu Chương Hoài Thái tử (章懷太子), là con trai thứ sáu của Đường Cao Tông, vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Hiền (Nhà Đường)

Lý Hoằng

Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Hoằng

Lý Lệ Hoa

Lý Lệ Hoa (tiếng Anh: Teresa Li; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1924 tại Thượng Hải) là một nữ tài tử điện ảnh Hồng Kông.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Lệ Hoa

Lý Thế Tích

Lý Thế Tích (李世勣) (594Đường thư- quyển 67 ghi rằng Lý Thế Tích thọ 76 tuổi âm, trong khi Tân Đường thư- quyển 93 thì ghi rằng Lý Thế Tích thọ 86 tuổi âm – 31 tháng 12 năm 669), nguyên danh Từ Thế Tích (徐世勣), dưới thời Đường Cao Tông được gọi là Lý Tích (李勣), tên tự Mậu Công (懋功), thụy hiệu Anh Trinh Vũ công (英貞武公), là một trong các danh tướng vào đầu thời nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Thế Tích

Lý Thừa Càn

Lý Thừa Càn (chữ Hán: 李承乾; 619 - 5 tháng 1, năm 645), tự Cao Minh (高明), thụy hiệu là Thường Sơn Mẫn vương (恆山愍王), con trai trưởng của Đường Thái Tông Lý Thế Dân và Trưởng Tôn hoàng hậu.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Thừa Càn

Lý Trọng Nhuận

Lý Trọng Nhuận (chữ Hán: 李重润, bính âm: Li Chongrun, 682 - 8 tháng 10 năm 701, còn có tên là Lý Trọng Chiếu (李重照, bính âm: Li Chongzhao), tức Ý Đức thái tử (懿德太子) là con trai thứ nhất (hoặc thứ hai) của Đường Trung Tông - vị vua thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, mẹ là Vi hoàng hậu.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Trọng Nhuận

Lý Trung (nhà Đường)

Lý Trung (chữ Hán: 李忠; 643 - 665), biểu tự Chính Bổn (正本), là Hoàng tử đầu tiên của Đường Cao Tông Lý Trị, và cũng trở thành người đầu tiên là Hoàng thái tử của Đường Cao Tông.

Xem Võ Tắc Thiên và Lý Trung (nhà Đường)

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Liêu Ninh

Liêu Thành

Liêu Thành, cũng gọi là Thành phố Nước, là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Liêu Thành

Lưu Gia Linh

Lưu Gia Linh (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1965) là nữ diễn viên điện ảnh nổi tiếng của Hồng Kông.

Xem Võ Tắc Thiên và Lưu Gia Linh

Lưu Hiểu Khánh

Lưu Hiểu Khánh (sinh ngày 30 tháng 10 năm 1955) là nữ diễn viên Trung Quốc, đồng thời cũng là một tỷ phú.

Xem Võ Tắc Thiên và Lưu Hiểu Khánh

Lương Châu, Cam Túc

Lương Châu (chữ Hán phồn thể: 涼州區, chữ Hán giản thể: 凉州区) là một quận thuộc địa cấp thị Vũ Uy, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Lương Châu, Cam Túc

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Lương Vũ Đế

Mùa đông

Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Xem Võ Tắc Thiên và Mùa đông

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Xem Võ Tắc Thiên và Mùa hạ

Mùa thu

Mùa thu là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Xem Võ Tắc Thiên và Mùa thu

Mùa xuân

Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.

Xem Võ Tắc Thiên và Mùa xuân

Mắt

Mắt người Mắt là cơ quan của động vật, giúp động vật cảm nhận các bức xạ điện từ, thường thuộc vùng phổ hồng ngoại gần đến tử ngoại gần, đến từ môi trường chung quanh; giúp cho động vật định hướng trong môi trường và phản ứng lại các tác động từ môi trường.

Xem Võ Tắc Thiên và Mắt

Mặt Trời

Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.

Xem Võ Tắc Thiên và Mặt Trời

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Xem Võ Tắc Thiên và Mặt Trăng

Mặt trăng

Mặt Trăng có thể là.

Xem Võ Tắc Thiên và Mặt trăng

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Miếu hiệu

Nam sủng

Một nữ hầu nhìn trộm cảnh ân ái của vua và một người nam sủng. Nam sủng hay tình phu (chữ Hán: 情夫; Bính âm: Qíngfū; tiếng Anh Lover; tiếng Ý: Cicisbeo) là người yêu ngoài hôn nhân của một người nam với một người nữ hoặc người nam đồng tính đã lập gia đình, nó thường được sử dụng để chỉ một loại bao dưỡng.

Xem Võ Tắc Thiên và Nam sủng

Nữ hoàng

Nữ hoàng (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: Empress Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, tức là gọi tắt của Nữ hoàng đế (女皇帝).

Xem Võ Tắc Thiên và Nữ hoàng

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Ngũ Đại Thập Quốc

Ngụy Quốc Phu nhân Hạ Lan thị

Ngụy Quốc phu nhân Hạ Lan thị (chữ Hán: 魏国夫人賀蘭氏, ? - tháng 9, 666), được biết đến là cháu gái gọi Võ Tắc Thiên bằng dì, mẹ là Hàn Quốc phu nhân Võ Thuận là chị ruột của Võ Tắc Thiên.

Xem Võ Tắc Thiên và Ngụy Quốc Phu nhân Hạ Lan thị

Nghi lễ

Nghi lễ là bộ quy tắc ứng xử mô tả kỳ vọng về ứng xử xã hội theo thông lệ đương thời trong một xã hội, tầng lớp hoặc nhóm xã hội hoặc nhóm.

Xem Võ Tắc Thiên và Nghi lễ

Nguyễn Hiến Lê

Nguyễn Hiến Lê (1912–1984) là một nhà văn, dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và hoạt động văn hóa độc lập, với 120 tác phẩm sáng tác, biên soạn và dịch thuật thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, văn học, ngữ học, triết học, lịch sử, du ký, gương danh nhân, chính trị, kinh tế,...

Xem Võ Tắc Thiên và Nguyễn Hiến Lê

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Đường

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Chu

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Hán

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Hạ

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Liêu

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Tùy

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhà Thanh

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.

Xem Võ Tắc Thiên và Nhiếp chính

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Võ Tắc Thiên và Nho giáo

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Xem Võ Tắc Thiên và Niên hiệu

Phan Nghinh Tử

Phan Nghinh Tử (sinh ngày 21 tháng 5, 1949) là nữ diễn viên truyền hình Đài Loan nổi tiếng vào thập niên 1970-1980 với các bộ phim truyền hình Võ Tắc Thiên, Thái Bình công chúa, Phụng Nghi Đình.

Xem Võ Tắc Thiên và Phan Nghinh Tử

Phạm Băng Băng

Phạm Băng Băng (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1981) là nữ diễn viên, ca sĩ, người mẫu, nhà sản xuất phim người Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Phạm Băng Băng

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Võ Tắc Thiên và Phật giáo

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Phi tần

Quế Châu

Quế Châu là một xã thuộc huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Quế Châu

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Quý Châu

Rau

Một số loại rau Rau thơm bán chợ Rau là tên gọi chung của các loại thực vật có thể ăn được dưới dạng lá là phổ biến tuy trong thực tế có nhiều loại ăn hoa, củ, quả cũng có thể gộp chung vào các loại rau.

Xem Võ Tắc Thiên và Rau

Sách

Sách Một cuốn sách ghép bằng tre (bản chép lại của Binh pháp Tôn Tử) của Trung Quốc trong bộ sưu tập của Học viện California Sài Gòn. Sách là một loạt các tờ giấy có chữ hoặc hình ảnh được viết tay hoặc in ấn, được buộc hoặc dán với nhau về một phía.

Xem Võ Tắc Thiên và Sách

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Sơn Đông

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tài nhân

Tài nhân (chữ Hán: 才人) là tên gọi một tước vị của các nữ quan, sau trở thành một danh hiệu của phi tần.

Xem Võ Tắc Thiên và Tài nhân

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Xem Võ Tắc Thiên và Tân Đường thư

Tây An

Tây An (tiếng Hoa: 西安; pinyin: Xī'ān; Wade-Giles: Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tây An

Tây Vực

Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tây Vực

Tên người Trung Quốc

Tên người Trung Quốc có nhiều khác biệt với tên người phương Tây.

Xem Võ Tắc Thiên và Tên người Trung Quốc

Tì-kheo

Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).

Xem Võ Tắc Thiên và Tì-kheo

Tôn Liên Trọng

Tôn Liên Trọng (phồn thể: 孫連仲; giản thể: 孙连仲; bính âm: Sun Lianzhong; Wade-Giles: Sun Lian-chung (1893–1990) là một vị tướng Trung Hoa từng trải qua thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Tôn Liên Trọng

Tùy Dạng Đế

Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tùy Dạng Đế

Tùy Văn Đế

Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tùy Văn Đế

Tắc Thiên tân tự

Tắc Thiên tân tự (Chữ Hán: 則天新字), còn gọi là Tắc Thiên văn tự (則天文字) hay Võ Hậu tân tự (武后新字), là một cách gọi chung cho một số chữ Hán do vị nữ hoàng độc nhất của Trung Quốc - Võ Tắc Thiên - sáng tạo (Tân tạo tự 新造字), hiện nay chúng thuộc phạm trù Dị thể tự (异体字).

Xem Võ Tắc Thiên và Tắc Thiên tân tự

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Tứ Xuyên

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Xem Võ Tắc Thiên và Từ Hi Thái hậu

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Xem Võ Tắc Thiên và Tể tướng

Tỉ-khâu-ni

Một ni sư người Việt Một ni sư người Việt tại Hoa Kỳ Một ni sư tại Siem Reap, Cam Bốt Tiểu ni tại Thái Lan Tỉ-khâu-ni hay là Tỳ Kheo ni (zh. 比丘尼, sa. bhikṣuṇī, pi. bhikkhunī, bo. sde slong ma དགེ་སློང་མ་) là nữ giới xuất gia, là nữ tu Phật giáo.

Xem Võ Tắc Thiên và Tỉ-khâu-ni

Thái Bình công chúa

Thái Bình công chúa (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là Trấn quốc Thái Bình Thái trưởng công chúa (鎮國太平太長公主), là một Hoàng nữ, Công chúa nổi tiếng nhất triều đại nhà Đường và cả trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái Bình công chúa

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái Nguyên

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái tử

Thái Tự

Thái Tự (chữ Hán: 太姒), hay Chu Văn mẫu (周文母), không rõ năm sinh năm mất, họ Tự (姒姓), xuất thân từ bộ tộc thời nhà Hạ gọi là Hữu Sân Thị (有莘氏), nay thuộc tỉnh Vị Nam, Thiểm Tây, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái Tự

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái thượng hoàng

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Thái uý

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng chín

Tháng giêng

Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng giêng

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng hai

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng một

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng mười hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng năm

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Võ Tắc Thiên và Tháng tư

Thạch Gia Trang

phải Thạch Gia Trang là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 320 km về phía nam.

Xem Võ Tắc Thiên và Thạch Gia Trang

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Thụy hiệu

Thủy Tổ

Thủy Tổ (chữ Hán 始祖) là miếu hiệu do các vị quân chủ đời sau truy tôn cho có công khai sáng ra triều đại đó, ngoài ra Thủy Tổ còn là cách gọi những người đầu tiên lập ra một dòng tộc ở một nơi nhất định mà trong văn khấn vẫn gọi là Thủy Tổ Khảo và Thủy Tổ Tỷ.

Xem Võ Tắc Thiên và Thủy Tổ

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Xem Võ Tắc Thiên và Thứ sử

Thổ Phồn

Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.

Xem Võ Tắc Thiên và Thổ Phồn

Thịt sống

Thịt sống hay xác thịt hay thớ thịt hay da thịt (flesh) là thuật ngữ chỉ về chất mềm của cơ thể của một sinh vật sống.

Xem Võ Tắc Thiên và Thịt sống

Thiên tử

Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.

Xem Võ Tắc Thiên và Thiên tử

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Võ Tắc Thiên và Thiểm Tây

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Thiện nhượng

Thượng Quan Uyển Nhi

Thượng Quan Uyển Nhi (chữ Hán: 上官婉兒; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là Thượng Quan Chiêu dung (上官昭容), là một trong những nữ nhân nổi tiếng của lịch sử Trung Quốc vì tài năng về thơ phú, thư pháp, cũng như vai trò chính trị trong thời đại nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Thượng Quan Uyển Nhi

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Xem Võ Tắc Thiên và Thượng thư

Thương mại

Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter).

Xem Võ Tắc Thiên và Thương mại

Tiêu Thục phi

Tiêu Thục phi (chữ Hán: 蕭淑妃, ? - 27 tháng 11, 655), là một sủng phi của Đường Cao Tông Lý Trị, vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tiêu Thục phi

Tiêu Xước

Tiêu Xước (萧綽, 953–1009), hay Tiêu Yến Yến (萧燕燕), là một hoàng hậu, hoàng thái hậu và chính trị gia triều Liêu.

Xem Võ Tắc Thiên và Tiêu Xước

Trình Vụ Đĩnh

Trình Vụ Đĩnh (chữ Hán: 程務挺, ? – 684),, người Binh Ân, Minh Châu, tướng lãnh nhà Đường thời Võ Tắc Thiên, có công trấn áp Đột Quyết, do chịu liên đới với cuộc nổi dậy của Từ Kính Nghiệp nên bị giết.

Xem Võ Tắc Thiên và Trình Vụ Đĩnh

Trú Mã Điếm

Trú Mã Điếm (tiếng Trung: 驻马店市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Trú Mã Điếm

Triều Dương

140px Triều Dương (tiếng Hoa giản thể: 朝阳; bính âm: Cháoyáng) là một địa cấp thị ở tỉnh Liêu Ninh của Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Triều Dương

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem Võ Tắc Thiên và Triều Tiên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Võ Tắc Thiên và Trung Quốc

Trưởng Tôn Vô Kỵ

Trưởng Tôn Vô Kị (chữ Hán: 長孫無忌; 594 - 659), biểu tự Phù Cơ (辅机), là đại công thần trong triều đại nhà Đường trải qua ba đời Hoàng đế nhà Đường, từ Đường Cao Tổ Lý Uyên, Đường Thái Tông Lý Thế Dân tới Đường Cao Tông Lý Trị.

Xem Võ Tắc Thiên và Trưởng Tôn Vô Kỵ

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Trường An

Trường Sa, Hồ Nam

Trường Sa (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: Chángshā; Wade-Giles: Chang-sha) là thành phố thủ phủ tỉnh Hồ Nam, Nam Trung bộ Trung Quốc, tọa lạc tại hạ lưu sông Tương Giang (湘江) hoặc Tương Thủy (湘水), một nhánh sông Dương Tư (Trường Giang).

Xem Võ Tắc Thiên và Trường Sa, Hồ Nam

Trương Đình

Trương Đình (Zhang Ting) (張庭),tên đầy đủ là Zhang Shu Qin (張淑琴), là một nữ diễn viên Đài Loan, cô sinh ngày 20 tháng 6 năm 1970.

Xem Võ Tắc Thiên và Trương Đình

Trương Giản Chi

Trương Giản Chi (tiếng Trung: 張柬之, 625 - 706) là một đại thần nhà Đường cũng như triều đại Võ Chu do Võ Tắc Thiên lập ra.

Xem Võ Tắc Thiên và Trương Giản Chi

Tung Sơn

Chùa Thiếu Lâm ở Tung Sơn Núi Tung Sơn năm 2007 Tung Sơn (giản thể: 嵩山; bính âm: Sōngshān), là một trong năm ngọn núi linh thiêng của Trung Quốc, nằm tại Đăng Phong, Trịnh Châu, Hà Nam, bên bờ sông Hoàng Hà.

Xem Võ Tắc Thiên và Tung Sơn

Tuyên Thái hậu

Tuyên Thái hậu (chữ Hán: 宣太后, ? - 265 TCN), là Thái hậu nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Tuyên Thái hậu

Tư đồ

Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á. Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...

Xem Võ Tắc Thiên và Tư đồ

Tư Cầm Cao Oa

Tư Cầm Cao Oa (19 tháng 1 năm 1950 tại Quảng Châu) là một diễn viên gốc Nội Mông, Trung Quốc hiện mang quốc tịch Thụy Sĩ.

Xem Võ Tắc Thiên và Tư Cầm Cao Oa

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Xem Võ Tắc Thiên và Tư Mã Quang

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Võ Tắc Thiên và Tư trị thông giám

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Võ Tắc Thiên và Vàng

Vũ khí

Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.

Xem Võ Tắc Thiên và Vũ khí

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Xem Võ Tắc Thiên và Văn học

Văn Thủy, Lữ Lương

Văn Thủy (chữ Hán giản thể: 文水县, âm Hán Việt: Văn Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lữ Lương, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Văn Thủy, Lữ Lương

Võ Chu

Võ Chu hay Võ Châu (chữ Hán: 武周; bính âm: Wǔ Zhōu, Hán Việt: Võ Châu; năm 690 - năm 705) là triều đại do Võ Tắc Thiên sáng lập, Võ Tắc Thiên là vị nữ hoàng đế duy nhất được lịch sử Trung Quốc thừa nhận, nắm quyền 21 năm.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Chu

Võ Cư Thường

Võ Cư Thường (chữ Hán: 武居常, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Túc Tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Cư Thường

Võ Du Kỵ

Võ Du Kỵ (Chữ Hán: 武攸暨; 663—712), là một thân vương nhà Võ Chu, quan nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Du Kỵ

Võ Hoa

Võ Hoa (chữ Hán: 武華, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Hiển Tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Hoa

Võ Khắc Dĩ

Võ Khắc Dĩ (chữ Hán: 武克已, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Nghiêm Tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Khắc Dĩ

Võ Kiệm

Võ Kiệm (chữ Hán: 武俭, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Liệt Tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Kiệm

Võ Mỵ Nương truyền kỳ

Võ Mỵ Nương truyền kỳ (tiếng Trung giản thể: 武媚娘传奇, phồn thể: 武媚娘傳奇, tựa tiếng Anh: The Empress of China) là một bộ phim truyền hình lấy bối cảnh Nhà Đường thế kỷ VII và VIII, Phạm Băng Băng là nhà sản xuất đồng thời là diễn viên chính trong vai Võ Tắc Thiên, nữ hoàng duy nhất trong lịch sử Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Mỵ Nương truyền kỳ

Võ Nguyên Khánh

Võ Nguyên Khánh (chữ Hán: 武元庆) là con của Võ Sĩ Hoạch cùng nguyên phối Lý phu nhân, ông là anh của Võ Tắc Thiên, cha của Võ Tam Tư, quan viên nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Nguyên Khánh

Võ Nguyên Sảng

Võ Nguyên Sảng (chữ Hán: 武元爽), là con của Võ Sĩ Hoạch cùng nguyên phối Lý phu nhân, ông là anh của Võ Tắc Thiên, em của Võ Nguyên Khánh, cha của Võ Thừa Tự, quan viên nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Nguyên Sảng

Võ Sĩ Hoạch

Võ Sĩ Hoạch (chữ Hán: 武士彠; 559 - 635), biểu tự Tín Minh (信明) còn được gọi là Võ Chu Thái Tổ.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Sĩ Hoạch

Võ Tam Tư

Võ Tam Tư (chữ Hán: 武三思, bính âm: Wu Sansi, ? - 7 tháng 8 năm 707), gọi theo thụy hiệu là Lương Tuyên vương (梁宣王), là đại thần, ngoại thích dưới thời nhà Đường và nhà Võ Chu trong lịch sử Trung Quốc, cháu gọi nữ hoàng Võ Tắc Thiên là cô ruột.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Tam Tư

Võ Thuận

Võ Thuận (chữ Hán: 武順, sinh mất không rõ), biểu tự Minh Tắc (明則), thông gọi Hàn Quốc phu nhân (韓國夫人), được biết đến là chị gái ruột của Võ Tắc Thiên.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ Thuận

Võ thuật

Một môn sinh Vovinam Võ thuật (Hán tự: 武術, Hán Việt: Vũ thuật) là kĩ thuật hay phương thức dùng sức mạnh (nội lực, ngoại lực) để chiến thắng đối phương.

Xem Võ Tắc Thiên và Võ thuật

Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)

Đường Trung Tông Vi hoàng hậu (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi Vi hậu (韋后) hoặc Vi thái hậu (韋太后), là Hoàng hậu thứ hai của Đường Trung Tông Lý Hiển, hoàng đế thứ 4 và thứ sáu của nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)

Viên Châu

Viên Châu (chữ Hán giản thể: 袁州区, âm Hán Việt: Viên Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Nghi Xuân, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Võ Tắc Thiên và Viên Châu

VietNamNet

VietNamNet (viết tắt là VNN) là một báo điện tử tại Việt Nam trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.

Xem Võ Tắc Thiên và VietNamNet

Vương (tước hiệu)

Vương (chữ Hán: 王; tiếng Anh: King hoặc Royal Prince) là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương quốc, Thân vương quốc hay dành cho hoàng thân nam giới của Hoàng tộc.

Xem Võ Tắc Thiên và Vương (tước hiệu)

Vương hoàng hậu (Đường Cao Tông)

Cao Tông Vương hoàng hậu (chữ Hán: 高宗王皇后; ? - 655), còn gọi là Cao Tông Phế hậu Vương thị (高宗廢后王氏), là chính thất cũng như Hoàng hậu đầu tiên của Đường Cao Tông Lý Trị, Hoàng đế thứ 3 triều đại nhà Đường.

Xem Võ Tắc Thiên và Vương hoàng hậu (Đường Cao Tông)

Yến tiệc

Tranh vẽ về một bữa tiệc mặn Tiệc mặn hay Tiệc hay Yến Tiệc, Tiệc Chiêu Đãi, Tiệc Liên Hoan là một bữa tiệc trong đó nội dung chính và chủ yếu là cung cấp một bữa ăn quy mô, Đầy đủ với các món ăn đa dạng, phong phú với số lượng nhiều, gồm món ăn chính và món tráng miệng.

Xem Võ Tắc Thiên và Yến tiệc

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 10 tháng 2

16 tháng 10

Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 16 tháng 10

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 16 tháng 12

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 16 tháng 2

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 17 tháng 2

19 tháng 10

Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 19 tháng 10

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 1950

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Võ Tắc Thiên và 1976

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Võ Tắc Thiên và 1984

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Võ Tắc Thiên và 1985

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Võ Tắc Thiên và 1990

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Võ Tắc Thiên và 1995

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 20 tháng 2

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Võ Tắc Thiên và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2001

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2004

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2007

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2009

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2010

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2011

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2013

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 2014

22 tháng 2

Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 22 tháng 2

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 23 tháng 2

26 tháng 2

Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 26 tháng 2

27 tháng 11

Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 27 tháng 11

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 3 tháng 3

623

Năm 623 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 623

624

Năm 624 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 624

625

Năm 625 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 625

628

Năm 628 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 628

635

Năm 635 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 635

637

Năm 637 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 637

643

Năm 643 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 643

649

Năm 649 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 649

650

Năm 650 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 650

651

Năm 651 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 651

652

Năm 652 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 652

654

Năm 654 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 654

655

Năm 655 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 655

656

Năm 656 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 656

657

Năm 657 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 657

658

Năm 658 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 658

659

Năm 659 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 659

660

Năm 660 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 660

664

Năm 664 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 664

665

Năm 665 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 665

666

Năm 666 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 666

670

Năm 670 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 670

671

Năm 671 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 671

674

Năm 674 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 674

675

Năm 675 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 675

680

Năm 680 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 680

681

Năm 681 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 681

683

Năm 683 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 683

684

Năm 684 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 684

685

Năm 685 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 685

686

Năm 686 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 686

687

Năm 687 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 687

688

Năm 688 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 688

689

Năm 689 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 689

690

Năm 690 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 690

692

Năm 692 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 692

693

Năm 693 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 693

694

Năm 694 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 694

695

Năm 695 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 695

696

Năm 696 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 696

697

Năm 697 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 697

699

Năm 699 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 699

7 tháng 5

Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Võ Tắc Thiên và 7 tháng 5

700

Năm 700 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 700

701

Năm 701 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 701

703

Năm 703 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 703

704

Năm 704 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 704

705

Năm 705 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 705

707

Năm 707 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 707

710

Năm 710 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 710

712

Năm 712 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 712

716

Năm 716 trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 716

749

Năm 749 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 749

791

Năm 791 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Tắc Thiên và 791

Xem thêm

Hoàng hậu nhà Đường

Hoàng thái hậu nhà Đường

Mất năm 705

Người Trung Quốc thế kỷ 8

Người cải cách Trung Quốc

Nhà thơ Trung Quốc thời Đường

Phi tần Trung Quốc

Sinh năm 624

Còn được gọi là Võ Chiếu, Võ Hậu, Võ Mỵ Nương, Võ hoàng hậu, Vũ Chu, Vũ Hậu, Vũ Tắc Thiên.

, Hồng Kông, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng Sào, Hoàng thái hậu, Hoạn quan, Hoắc Quang, Huệ Anh Hồng, Khiết Đan, Kinh Châu, Lâm Tâm Như, Lã hậu, Lĩnh Nam, Lạc Dương, Lạc Dương (Trung Quốc), Lụa, Lịch sử Trung Quốc, Lý Hiền (Nhà Đường), Lý Hoằng, Lý Lệ Hoa, Lý Thế Tích, Lý Thừa Càn, Lý Trọng Nhuận, Lý Trung (nhà Đường), Liêu Ninh, Liêu Thành, Lưu Gia Linh, Lưu Hiểu Khánh, Lương Châu, Cam Túc, Lương Vũ Đế, Mùa đông, Mùa hạ, Mùa thu, Mùa xuân, Mắt, Mặt Trời, Mặt Trăng, Mặt trăng, Miếu hiệu, Nam sủng, Nữ hoàng, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngụy Quốc Phu nhân Hạ Lan thị, Nghi lễ, Nguyễn Hiến Lê, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Liêu, Nhà Tùy, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhiếp chính, Nho giáo, Niên hiệu, Phan Nghinh Tử, Phạm Băng Băng, Phật giáo, Phi tần, Quế Châu, Quý Châu, Rau, Sách, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tài nhân, Tân Đường thư, Tây An, Tây Vực, Tên người Trung Quốc, Tì-kheo, Tôn Liên Trọng, Tùy Dạng Đế, Tùy Văn Đế, Tắc Thiên tân tự, Tứ Xuyên, Từ Hi Thái hậu, Tể tướng, Tỉ-khâu-ni, Thái Bình công chúa, Thái Nguyên, Thái tử, Thái Tự, Thái thượng hoàng, Thái uý, Tháng chín, Tháng giêng, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng tư, Thạch Gia Trang, Thụy hiệu, Thủy Tổ, Thứ sử, Thổ Phồn, Thịt sống, Thiên tử, Thiểm Tây, Thiện nhượng, Thượng Quan Uyển Nhi, Thượng thư, Thương mại, Tiêu Thục phi, Tiêu Xước, Trình Vụ Đĩnh, Trú Mã Điếm, Triều Dương, Triều Tiên, Trung Quốc, Trưởng Tôn Vô Kỵ, Trường An, Trường Sa, Hồ Nam, Trương Đình, Trương Giản Chi, Tung Sơn, Tuyên Thái hậu, Tư đồ, Tư Cầm Cao Oa, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vàng, Vũ khí, Văn học, Văn Thủy, Lữ Lương, Võ Chu, Võ Cư Thường, Võ Du Kỵ, Võ Hoa, Võ Khắc Dĩ, Võ Kiệm, Võ Mỵ Nương truyền kỳ, Võ Nguyên Khánh, Võ Nguyên Sảng, Võ Sĩ Hoạch, Võ Tam Tư, Võ Thuận, Võ thuật, Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông), Viên Châu, VietNamNet, Vương (tước hiệu), Vương hoàng hậu (Đường Cao Tông), Yến tiệc, 10 tháng 2, 16 tháng 10, 16 tháng 12, 16 tháng 2, 17 tháng 2, 19 tháng 10, 1950, 1976, 1984, 1985, 1990, 1995, 20 tháng 2, 2000, 2001, 2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 22 tháng 2, 23 tháng 2, 26 tháng 2, 27 tháng 11, 3 tháng 3, 623, 624, 625, 628, 635, 637, 643, 649, 650, 651, 652, 654, 655, 656, 657, 658, 659, 660, 664, 665, 666, 670, 671, 674, 675, 680, 681, 683, 684, 685, 686, 687, 688, 689, 690, 692, 693, 694, 695, 696, 697, 699, 7 tháng 5, 700, 701, 703, 704, 705, 707, 710, 712, 716, 749, 791.