Mục lục
20 quan hệ: Điện ảnh Trung Quốc, Cuộc sống hậu hiện tại của dì tôi, Giải Kim Kê, Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông, Long châu truyền kỳ, Nội Mông, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quảng Đông, Quảng Châu (thành phố), Thụy Sĩ, Tiếng Mông Cổ, Trung Quốc, 19 tháng 1, 1950, 1965, 1976, 1982, 1984, 1986, 2008.
- Người Trung Quốc gốc Mông Cổ
- Nữ diễn viên Trung Quốc thế kỷ 20
- Nữ diễn viên điện ảnh Thụy Sĩ
Điện ảnh Trung Quốc
115px Điện ảnh Trung Quốc hay phim điện ảnh Trung Quốc (tức phim lẻ Trung Quốc) tính cho đến trước năm 1949 là nền văn hóa và công nghiệp điện ảnh nói tiếng Hoa của Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Đài Loan.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Điện ảnh Trung Quốc
Cuộc sống hậu hiện tại của dì tôi
Cuộc Sống Hậu Hiện Tại Của Dì Tôi Là bộ phim hài chính kịch của Hồng Kông do Hứa An Hoa đạo diễn với sự góp mặt của Tư Cầm Cao Oa và Châu Nhuận Phát.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Cuộc sống hậu hiện tại của dì tôi
Giải Kim Kê
Giải Kim Kê (chữ Hán: 金鸡奖, Hán Việt: Kim Kê Tưởng) là giải thưởng lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Giải Kim Kê
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Đại lộ Ngôi sao Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông (Hoa phồn thể: 香港電影金像獎 - Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng còn được gọi tắt là Kim Tượng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA) là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất của điện ảnh Hồng Kông và là một trong những giải thưởng điện ảnh uy tín của điện ảnh Hoa ngữ và châu Á.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Long châu truyền kỳ
Long Châu Truyền Kỳ (tiếng Trung: 龙珠传奇, Tiếng Anh: Legend of the Dragon Pearl), tên đầy đủ là Long châu truyền kỳ: Chi vô gian đạo (龙珠传奇之无间道), là một bộ phim truyền hình cổ trang và tình cảm lãng mạn Trung Quốc của đạo diễn Chu Thiếu Kiệt và Châu Viễn Châu, với sự tham gia của Dương Tử, Tần Tuấn Kiệt, Mao Tử Tuấn, Thư Sướng.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Long châu truyền kỳ
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Quảng Đông
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Quảng Châu (thành phố)
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
Tiếng Mông Cổ
Tiếng Mông Cổ (chữ Mông Cổ truyền thống: Moŋɣol kele; chữ Kirin: Монгол хэл, Mongol khel) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ, và là thành viên nổi bật hơn cả của ngữ hệ Mongol.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Tiếng Mông Cổ
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Tư Cầm Cao Oa và Trung Quốc
19 tháng 1
Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.
Xem Tư Cầm Cao Oa và 19 tháng 1
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
Xem thêm
Người Trung Quốc gốc Mông Cổ
- Ô Lan Phu
- Bào Hỉ Thuận
- Bagatur
- Bố Tiểu Lâm
- Dương Tinh
- Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
- Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu
- Lý Tứ Quang
- Người Mông Cổ (Trung Quốc)
- Phó Oánh
- Tát Đỉnh Đỉnh
- Trương Hiếu Trung
- Tăng Cách Lâm Thấm
- Tư Cầm Cao Oa
- Uudam
- Văn Tú
- Vương Lập Quân
Nữ diễn viên Trung Quốc thế kỷ 20
- Bành Lệ Viện
- Cao Viên Viên
- Châu Tấn
- Chương Tử Di
- Củng Lợi
- Diệp Tuyền
- Du Phi Hồng
- Dương Cung Như
- Dương Mịch
- Giang Thanh
- Hoắc Tư Yến
- Huỳnh Dịch (diễn viên)
- Hồ Điệp
- Lâm Đại
- Lý Băng Băng
- Lý Tiểu Lộ
- Lý Tiểu Nhiễm
- Lưu Gia Linh
- Lưu Hiểu Khánh
- Ngô Nhân
- Ngô Oanh Âm
- Nguyễn Linh Ngọc
- Phạm Băng Băng
- Thang Duy
- Thư Sướng
- Triệu Vy
- Tư Cầm Cao Oa
- Tưởng Cần Cần
- Tưởng Văn Lệ
- Tả Đại Phân
- Tứ Tiểu Hoa Đán
- Từ Tĩnh Lôi
- Vương Diễm
- Vương Đan Phượng
- Đặng Tiệp
Nữ diễn viên điện ảnh Thụy Sĩ
- Indira Varma
- Irène Jacob
- Tư Cầm Cao Oa
Còn được gọi là Siqin Gaowa.