Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hirohito

Mục lục Hirohito

, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

150 quan hệ: Abe Nobuyuki, Akihito, Amaterasu, Ashida Hitoshi, Đạo quân Quan Đông, Đế quốc Nhật Bản, Đức, Ý, Ōhira Masayoshi, Bỉ, Châu Âu, Chính trị, Chết, Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản, Chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Dân chủ, Douglas MacArthur, Fukuda Takeo, Hamaguchi Osachi, Hatoyama Ichirō, Hawaii, Hayashi Senjūrō, Hà Lan, Hiến pháp, Hiến pháp Nhật Bản, Hiranuma Kiichirō, Hiroshima, Hirota Kōki, Hoa Kỳ, Hoàng thất Nhật Bản, Ikeda Hayato, Inukai Tsuyoshi, Ishibashi Tanzan, Katayama Tetsu, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kimi Ga Yo, Kishi Nobusuke, Koiso Kuniaki, Konoe Fumimaro, Lịch sử Nhật Bản, Liên Xô, Masayoshi Itō, Mãn Châu, Mãn Châu quốc, Mùa hạ, Michiko, Miki Takeo, ..., Minh Trị Duy tân, Nagasaki, Nakasone Yasuhiro, Nội chiến Nga, Nhật Bản, Niên hiệu, Noboru Takeshita, Okada Keisuke, Pháp, Quân chủ lập hiến, Quốc hội Nhật Bản, Saitō Makoto, Satō Eisaku, Shidehara Kijūrō, Status quo, Sumo, Suzuki Kantarō, Takahashi Korekiyo, Tam chủng thần khí, Tanaka Giichi, Tanaka Kakuei, Tōjō Hideki, Tội ác chiến tranh, Thái Bình Dương, Thái tử, Tháng mười một, Thần đạo, Thập niên 1930, Thập niên 1950, Thế vận hội Mùa hè 1964, Thời kỳ Chiêu Hòa, Thủ đô, Thủ tướng Nhật Bản, Thiên hoàng, Thiên hoàng Fushimi, Thiên hoàng Go-Murakami, Thiên hoàng Go-Toba, Thiên hoàng Jitō, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Taishō, Thiên hoàng Tenji, Thiên hoàng Yōzei, Tiếng Việt, Tokyo, Trân Châu Cảng, Trận Trân Châu Cảng, Trung Quốc, Tuyên bố Potsdam, Vũ khí hạt nhân, Vương quốc Anh, Wakatsuki Reijirō, Xibia, Yonai Mitsumasa, Yoshida Shigeru, Zenkō Suzuki, 1 tháng 10, 1 tháng 2, 1 tháng 9, 10 tháng 10, 10 tháng 4, 10 tháng 9, 13 tháng 12, 15 tháng 8, 1889, 19 tháng 7, 1912, 1914, 1916, 1921, 1922, 1924, 1925, 1926, 1935, 1939, 1945, 1989, 2 tháng 11, 2 tháng 3, 20 tháng 10, 21 tháng 10, 23 tháng 12, 23 tháng 7, 25 tháng 12, 26 tháng 1, 26 tháng 8, 27 tháng 1, 28 tháng 11, 28 tháng 8, 29 tháng 4, 3 tháng 11, 3 tháng 5, 30 tháng 9, 5 tháng 5, 6 tháng 2, 6 tháng 5, 7 tháng 1, 7 tháng 3, 8 tháng 3, 9 tháng 12. Mở rộng chỉ mục (100 hơn) »

Abe Nobuyuki

là một tướng lĩnh của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Toàn quyền Triều Tiên, và là Thủ tướng Nhật Bản từ 30 tháng 8 năm 1939 đến 16 tháng 1 năm 1940.

Mới!!: Hirohito và Abe Nobuyuki · Xem thêm »

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Mới!!: Hirohito và Akihito · Xem thêm »

Amaterasu

Nữ thần Mặt trời ra khỏi hang, mang lại ánh sáng cho toàn vũ trụ., hay là một vị thần trong thần thoại Nhật Bản, và một là vị quan trọng trong Thần đạo.

Mới!!: Hirohito và Amaterasu · Xem thêm »

Ashida Hitoshi

là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản từ 10 tháng 3 đến 15 tháng 10 năm 1948.

Mới!!: Hirohito và Ashida Hitoshi · Xem thêm »

Đạo quân Quan Đông

Trụ sở Bộ Tư lệnh Quân Quan Đông ở Tân Kinh năm 1935. Đạo quân Quan Đông là một trong các tổng quân (sōgun) của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Đạo quân Quan Đông · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Mới!!: Hirohito và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Hirohito và Đức · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Hirohito và Ý · Xem thêm »

Ōhira Masayoshi

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 12 năm 1978 đến 12 tháng 6 năm 1980.

Mới!!: Hirohito và Ōhira Masayoshi · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Mới!!: Hirohito và Bỉ · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: Hirohito và Châu Âu · Xem thêm »

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Mới!!: Hirohito và Chính trị · Xem thêm »

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Mới!!: Hirohito và Chết · Xem thêm »

Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản

Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản là một dạng chủ nghĩa quốc gia của người Nhật, dùng để lý giải các tư tưởng và chính sách về văn hóa, ứng xử chính trị, vận mệnh lịch sử của nước Nhật trong suốt hai thế kỷ trở lại đây.

Mới!!: Hirohito và Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản · Xem thêm »

Chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

là một trào lưu tư tưởng - chính trị ở Nhật Bản, được hình thành trong thời kỳ Minh Trị Duy Tân (1868 – 1910) - cuộc cải cách đưa nước Nhật trở thành một quốc gia theo chủ nghĩa tư bản.

Mới!!: Hirohito và Chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản · Xem thêm »

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Hirohito và Chiến tranh Thái Bình Dương · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Hirohito và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) · Xem thêm »

Dân chủ

Dân chủ là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết địnhChristiano, Tom,, Stanford Encyclopedia of Philosophy (Spring 2015 Edition).

Mới!!: Hirohito và Dân chủ · Xem thêm »

Douglas MacArthur

Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).

Mới!!: Hirohito và Douglas MacArthur · Xem thêm »

Fukuda Takeo

(14/1/1905-5/7/1995) là một chính tri gia Nhật Bản và là Thủ tướng Nhật Bản thứ 67 (từ ngày 24 tháng 13 năm 1976 đến ngày 6 tháng 12 năm 1978).

Mới!!: Hirohito và Fukuda Takeo · Xem thêm »

Hamaguchi Osachi

thumb Hamaguchi Osachi (Kyūjitai: 濱口 雄幸; Shinjitai: 浜口 雄幸, hoặc Hamaguchi Yūkō, 1 tháng 4 năm 1870 – 26 tháng 8 năm 1931) là chính trị gia người Nhật, bộ trưởng nội các và Thủ tướng Nhật Bản từ 2 tháng 7 năm 1929 đến 14 tháng 4 năm 1931.

Mới!!: Hirohito và Hamaguchi Osachi · Xem thêm »

Hatoyama Ichirō

là chính trị gia người Nhật và Thủ tướng Nhật Bản, tại nhiệm từ 10 tháng 12 năm 1954 đến 19 tháng 3 năm 1955, sau đó đến 22 tháng 11 năm 1955, và cho đến 23 tháng 12 năm 1956.

Mới!!: Hirohito và Hatoyama Ichirō · Xem thêm »

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Mới!!: Hirohito và Hawaii · Xem thêm »

Hayashi Senjūrō

là Tư lệnh Lục quân Chosen Nhật Bản thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản ở Triều Tiên trong Sự kiện Phụng Thiên và xâm lược Mãn Châu, và là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 2 tháng 2 năm 1937 đến 4 tháng 6 năm 1937.

Mới!!: Hirohito và Hayashi Senjūrō · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Hirohito và Hà Lan · Xem thêm »

Hiến pháp

''Nguyên bản Hiến pháp Hoa Kỳ Hiến pháp là một hệ thống quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập kiến trúc, thủ tục, quyền hạn và trách nhiệm của một chính quyền.

Mới!!: Hirohito và Hiến pháp · Xem thêm »

Hiến pháp Nhật Bản

Hiến pháp Nhật Bản (Nihon-Koku Kenpō, 日本国憲法, Nhật Bản Quốc Hiến pháp) là một văn bản trên luật được thông qua và chính thức có hiệu lực năm 1947, được soạn ra nhằm dọn đường cho một chính quyền đại nghị cũng như cho phép bảo đảm các quyền cơ bản nhất của con người.

Mới!!: Hirohito và Hiến pháp Nhật Bản · Xem thêm »

Hiranuma Kiichirō

là chính trị gia cánh hữu người Nhật nổi bật trước Thế chiến thứ hai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 5 tháng 1 năm 1939 đến 30 tháng 8 năm 1939.

Mới!!: Hirohito và Hiranuma Kiichirō · Xem thêm »

Hiroshima

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Sanyo, vùng Chugoku trên đảo Honshu.

Mới!!: Hirohito và Hiroshima · Xem thêm »

Hirota Kōki

là một nhà ngoại giao, chính trị gia người Nhật, thủ tướng Nhật Bản nhiệm kì thứ 32 từ ngày 9 tháng 3 năm 1936 đến 2 tháng 2 năm 1937.

Mới!!: Hirohito và Hirota Kōki · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: Hirohito và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Mới!!: Hirohito và Hoàng thất Nhật Bản · Xem thêm »

Ikeda Hayato

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 19 tháng 7 năm 1960 đến 9 tháng 11 năm 1964.

Mới!!: Hirohito và Ikeda Hayato · Xem thêm »

Inukai Tsuyoshi

là chính trị gia người Nhật, bộ trưởng nội các, và Thủ tướng Nhật Bản từ 13 tháng 12 năm 1931 đến 15 tháng 5 năm 1932.

Mới!!: Hirohito và Inukai Tsuyoshi · Xem thêm »

Ishibashi Tanzan

là nhà báo và chính trị gia người Nhật.

Mới!!: Hirohito và Ishibashi Tanzan · Xem thêm »

Katayama Tetsu

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 24 tháng 5 năm 1947 đến 10 tháng 3 năm 1948.

Mới!!: Hirohito và Katayama Tetsu · Xem thêm »

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Mới!!: Hirohito và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Kimi Ga Yo

là quốc ca của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Kimi Ga Yo · Xem thêm »

Kishi Nobusuke

Thủ tướng Kishi Nobusuke Kishi Nobusuke (岸 信介, きし のぶすけ) (13 tháng 11 năm 1896 – 7 tháng 8 năm 1987) là một chính trị gia và thủ tướng thứ 55 và 56 của Nhật Bản từ ngày 31 tháng 1 năm 1957 đến ngày 19 tháng 7 năm 1960.

Mới!!: Hirohito và Kishi Nobusuke · Xem thêm »

Koiso Kuniaki

là tướng lĩnh người Nhật của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Toàn quyền Triều Tiên và Thủ tướng Nhật Bản từ 22 tháng 7 năm 1944 đến 7 tháng 4 năm 1945.

Mới!!: Hirohito và Koiso Kuniaki · Xem thêm »

Konoe Fumimaro

Hoàng thân là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản và là lãnh đạo và sáng lập Taisei Yokusankai.

Mới!!: Hirohito và Konoe Fumimaro · Xem thêm »

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Lịch sử Nhật Bản · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: Hirohito và Liên Xô · Xem thêm »

Masayoshi Itō

là chính trị gia người Nhật.

Mới!!: Hirohito và Masayoshi Itō · Xem thêm »

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga. Đây là địa bàn của các vương quốc cổ như Cổ Triều Tiên (2333 TCN - thế kỷ 2 TCN), Phu Dư Buyeo (thế kỷ 2 TCN - 494), Cao Câu Ly (37 TCN - 668), Bách Tế (698 - 926), Liêu, Kim, và là nơi xuất thân của nhà Thanh. Phạm vi của Mãn Châu có thể khác nhau tùy theo từng quan niệm.

Mới!!: Hirohito và Mãn Châu · Xem thêm »

Mãn Châu quốc

Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.

Mới!!: Hirohito và Mãn Châu quốc · Xem thêm »

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Mới!!: Hirohito và Mùa hạ · Xem thêm »

Michiko

(sinh ngày 20 tháng 10 năm 1934), là phu nhân của Thiên hoàng Akihito, thiên hoàng hiện nay của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Michiko · Xem thêm »

Miki Takeo

là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản từ năm 1974 đến năm 1976.

Mới!!: Hirohito và Miki Takeo · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Mới!!: Hirohito và Nagasaki · Xem thêm »

Nakasone Yasuhiro

là một chính trị gia Nhật Bản, người từng là Thủ tướng Nhật Bản nhiệm kỳ từ ngày 27 tháng 11 năm 1982 đến ngày 6 tháng 11 năm 1987.

Mới!!: Hirohito và Nakasone Yasuhiro · Xem thêm »

Nội chiến Nga

Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.

Mới!!: Hirohito và Nội chiến Nga · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Hirohito và Nhật Bản · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Hirohito và Niên hiệu · Xem thêm »

Noboru Takeshita

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 6 tháng 11 năm 1987 đến 3 tháng 6 năm 1989.

Mới!!: Hirohito và Noboru Takeshita · Xem thêm »

Okada Keisuke

là đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chính trị gia và Thủ tướng Nhật Bản từ 8 tháng 7 năm 1934 đến 9 tháng 3 năm 1936.

Mới!!: Hirohito và Okada Keisuke · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Hirohito và Pháp · Xem thêm »

Quân chủ lập hiến

Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó. Quân chủ lập hiến hay quân chủ đại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ nguyên vai trò của vua hay quốc vương từ thời phong kiến nhưng vị quân vương không nắm thực quyền, mà quyền lực chủ yếu thuộc quốc hội do đảng chiếm đa số ghế lãnh đạo; đảng này cũng có quyền tự chấp chính, hoặc liên minh với đảng khác để thành lập Chính phủ.

Mới!!: Hirohito và Quân chủ lập hiến · Xem thêm »

Quốc hội Nhật Bản

Tòa nhà Quốc hội thời xưa Phòng họp Nghị viện là cơ quan lập pháp lưỡng viện cao nhất ở Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Quốc hội Nhật Bản · Xem thêm »

Saitō Makoto

Tử tước là chính trị gia và sĩ quan hải quân người Nhật.

Mới!!: Hirohito và Saitō Makoto · Xem thêm »

Satō Eisaku

là một chính trị gia Nhật Bản, từng là Thủ tướng Nhật Bản 3 nhiệm kì liên tục trong thời gian từ 9 tháng 11 năm 1964 đến 7 tháng 7 năm 1972.

Mới!!: Hirohito và Satō Eisaku · Xem thêm »

Shidehara Kijūrō

Nam tước là một nhà ngoại giao người Nhật nổi bật trước Thế chiến thứ hai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 9 tháng 10 năm 1945 đến 22 tháng 5 năm 1946.

Mới!!: Hirohito và Shidehara Kijūrō · Xem thêm »

Status quo

Status quo là một thuật ngữ tiếng La Tinh có nghĩa là hiện trạng hoặc giữ nguyên hiện trạng.

Mới!!: Hirohito và Status quo · Xem thêm »

Sumo

Sumo (相撲, すもう, sūmo)là một môn võ cổ truyền của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Sumo · Xem thêm »

Suzuki Kantarō

Nam tước là đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là đảng viên và lãnh đạo cuối cùng của Taisei Yokusankai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 4 đến 17 tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Hirohito và Suzuki Kantarō · Xem thêm »

Takahashi Korekiyo

Tử tước (27 tháng 7 1854 - 26 tháng 2 1936) là một chính trị gia và là thủ tướng thứ 13 (13 tháng 11 1921 - 12 tháng 6 1922) của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Takahashi Korekiyo · Xem thêm »

Tam chủng thần khí

còn được biết đến là ba báu vật thần thánh của Nhật Bản tượng trưng cho ngôi báu của Thiên hoàng.

Mới!!: Hirohito và Tam chủng thần khí · Xem thêm »

Tanaka Giichi

Nam tước là tướng lĩnh Lục quân Đế quốc Nhật Bản, chính trị gia, và Thủ tướng Nhật Bản từ 20 tháng 4 năm 1927 đến 2 tháng 7 năm 1929.

Mới!!: Hirohito và Tanaka Giichi · Xem thêm »

Tanaka Kakuei

là chính trị gia người Nhật được bầu vào Hạ viện trong 26 tháng 4 năm 1947 đến 24 tháng 1 năm 1990, và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 7 năm 1972 đến 9 tháng 12 năm 1974 (hai nhiệm kỳ của ông được tách ra bởi cuộc tổng tuyển cử 1972).

Mới!!: Hirohito và Tanaka Kakuei · Xem thêm »

Tōjō Hideki

Thủ tướng Hideki Tojo Tōjō Hideki (kanji kiểu cũ: 東條 英機; kanji mới: 東条 英機; Hán Việt: Đông Điều Anh Cơ) (sinh 30 tháng 12 năm 1884 - mất 23 tháng 12 năm 1948) là một đại tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản và là thủ tướng thứ 40 của Nhật Bản trong suốt phần lớn thời gian của Chiến tranh thế giới thứ hai, từ 18 tháng 10 năm 1941 đến 22 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: Hirohito và Tōjō Hideki · Xem thêm »

Tội ác chiến tranh

tội ác chiến tranh của Quân đội Hoa Kỳ trong chiến tranh Việt Nam. Tội ác chiến tranh là hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật áp dụng trong xung đột vũ trang (còn gọi là Luật Nhân đạo quốc tế).

Mới!!: Hirohito và Tội ác chiến tranh · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Hirohito và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Hirohito và Thái tử · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Hirohito và Tháng mười một · Xem thêm »

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Thần đạo · Xem thêm »

Thập niên 1930

Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Hirohito và Thập niên 1930 · Xem thêm »

Thập niên 1950

Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Hirohito và Thập niên 1950 · Xem thêm »

Thế vận hội Mùa hè 1964

Thế vận hội Mùa hè 1964, gọi chính thức là Thế vận hội lần thứ XVIII (Games of the XVIII Olympiad) là một sự kiện thể thao tổng hợp được tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản từ ngày 10 đến 24 tháng 10 năm 1964.

Mới!!: Hirohito và Thế vận hội Mùa hè 1964 · Xem thêm »

Thời kỳ Chiêu Hòa

là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu Hòa, từ ngày 25 tháng 12 năm 1926 đến 7 tháng 1 năm 1989.

Mới!!: Hirohito và Thời kỳ Chiêu Hòa · Xem thêm »

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Mới!!: Hirohito và Thủ đô · Xem thêm »

Thủ tướng Nhật Bản

|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.

Mới!!: Hirohito và Thủ tướng Nhật Bản · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Fushimi

Fushimi (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 Tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Fushimi · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Murakami

là Thiên hoàng thứ 97 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Go-Murakami · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Toba

là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Go-Toba · Xem thêm »

Thiên hoàng Jitō

là Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Jitō · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng Taishō

là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Taishō · Xem thêm »

Thiên hoàng Tenji

là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Tenji · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōzei

là Thiên hoàng thứ 57 của Nhật Bản theo thứ tự danh sách kế thừa ngôi vua Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Thiên hoàng Yōzei · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Hirohito và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Hirohito và Tokyo · Xem thêm »

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Mới!!: Hirohito và Trân Châu Cảng · Xem thêm »

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Hirohito và Trận Trân Châu Cảng · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Hirohito và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuyên bố Potsdam

Tuyên bố Potsdam hay Tuyên bố các điều kiện định rõ cho sự đầu hàng của Nhật Bản (không nên nhầm với Hiệp định Potsdam) là thông báo được Harry S. Truman, Winston Churchill và Tưởng Giới Thạch đưa ra ngày 26 tháng 7 năm 1945, trong đó phác thảo các điều kiện cho sự đầu hàng của Nhật Bản như đã thỏa thuận tại Hội nghị Potsdam.

Mới!!: Hirohito và Tuyên bố Potsdam · Xem thêm »

Vũ khí hạt nhân

Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.

Mới!!: Hirohito và Vũ khí hạt nhân · Xem thêm »

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Mới!!: Hirohito và Vương quốc Anh · Xem thêm »

Wakatsuki Reijirō

(sinh 21 tháng 3 1866 - 20 tháng 11 1949) là một nam tước, chính trị gia, thủ tướng thứ 25 và 28 của Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Wakatsuki Reijirō · Xem thêm »

Xibia

Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.

Mới!!: Hirohito và Xibia · Xem thêm »

Yonai Mitsumasa

là đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và chính trị gia.

Mới!!: Hirohito và Yonai Mitsumasa · Xem thêm »

Yoshida Shigeru

, (22 tháng 9 năm 1878 – 20 tháng 10 năm 1967) là nhà ngoại giao và chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản từ năm 1946 đến năm 1947 và từ năm 1948 đến năm 1954, trở thành một trong những Thủ tướng tại chức lâu nhất trong lịch sử Nhật Bản với vị trí thứ 2 sau thời Chiếm đóng Nhật Bản.

Mới!!: Hirohito và Yoshida Shigeru · Xem thêm »

Zenkō Suzuki

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 17 tháng 7 năm 1980 đến 27 tháng 11 năm 1982.

Mới!!: Hirohito và Zenkō Suzuki · Xem thêm »

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1 tháng 10 · Xem thêm »

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1 tháng 2 · Xem thêm »

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1 tháng 9 · Xem thêm »

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 10 tháng 10 · Xem thêm »

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Hirohito và 10 tháng 4 · Xem thêm »

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 10 tháng 9 · Xem thêm »

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 13 tháng 12 · Xem thêm »

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 15 tháng 8 · Xem thêm »

1889

1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Mới!!: Hirohito và 1889 · Xem thêm »

19 tháng 7

Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 19 tháng 7 · Xem thêm »

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1912 · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1914 · Xem thêm »

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1916 · Xem thêm »

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1921 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1922 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1924 · Xem thêm »

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Mới!!: Hirohito và 1925 · Xem thêm »

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1926 · Xem thêm »

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1935 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1939 · Xem thêm »

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 1945 · Xem thêm »

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Hirohito và 1989 · Xem thêm »

2 tháng 11

Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 2 tháng 11 · Xem thêm »

2 tháng 3

Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 2 tháng 3 · Xem thêm »

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 20 tháng 10 · Xem thêm »

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 21 tháng 10 · Xem thêm »

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 23 tháng 12 · Xem thêm »

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 23 tháng 7 · Xem thêm »

25 tháng 12

Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ 359 (360 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 25 tháng 12 · Xem thêm »

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 26 tháng 1 · Xem thêm »

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 26 tháng 8 · Xem thêm »

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 27 tháng 1 · Xem thêm »

28 tháng 11

Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 28 tháng 11 · Xem thêm »

28 tháng 8

Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 28 tháng 8 · Xem thêm »

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Hirohito và 29 tháng 4 · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 3 tháng 11 · Xem thêm »

3 tháng 5

Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 3 tháng 5 · Xem thêm »

30 tháng 9

Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 30 tháng 9 · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 5 tháng 5 · Xem thêm »

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 6 tháng 2 · Xem thêm »

6 tháng 5

Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 6 tháng 5 · Xem thêm »

7 tháng 1

Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 7 tháng 1 · Xem thêm »

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 7 tháng 3 · Xem thêm »

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Hirohito và 8 tháng 3 · Xem thêm »

9 tháng 12

Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hirohito và 9 tháng 12 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chiêu Hòa Thiên Hoàng, Chiêu Hòa Thiên hoàng, Chiêu Hòa thiên hoàng, Hiro Hito, Hirôhitô, Hoàng Đế Chiêu Hòa, Hoàng Đế Hirohito, Hoàng Đế Showa, Hoàng đế Chiêu Hòa, Hoàng đế Showa, Hoàng đế Shōwa, Ngự Môn Hirohito, Nhật Hoàng Chiêu Hòa, Nhật Hoàng Hirohito, Nhật hoàng Chiêu Hòa, Nhật hoàng Hiro Hito, Nhật hoàng Hirohito, Nhật hoàng Showa, Nhật hoàng Shōwa, Showa-tenno, Thiên Hoàng Chiêu Hoà, Thiên Hoàng Chiêu Hòa, Thiên Hoàng Hiro Hito, Thiên Hoàng Hirohito, Thiên Hoàng Shōwa, Thiên hoàng Chiêu Hoà, Thiên hoàng Chiêu Hòa, Thiên hoàng Hirohito, Thiên hoàng Showa, Thiên hoàng Shōwa, Vua Chiêu Hòa, Vua Hirohito, Vua Showa.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »