Mục lục
19 quan hệ: Đế quốc Nhật Bản, Chính khách, Chỉ huy quân sự, Hirohito, Hirota Kōki, Kanazawa, Konoe Fumimaro, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Sự kiện Phụng Thiên, Thủ tướng Nhật Bản, Tokyo, Triều Tiên thuộc Nhật, 1876, 1937, 1943, 2 tháng 2, 23 tháng 2, 4 tháng 2, 4 tháng 6.
- Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản
- Bộ trưởng Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Hayashi Senjūrō và Đế quốc Nhật Bản
Chính khách
London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.
Xem Hayashi Senjūrō và Chính khách
Chỉ huy quân sự
Chỉ huy quân sự hay còn gọi đơn giản là chỉ huy, viên chỉ huy là một quân nhân trong quân đội hoặc một thành viên trong lực lượng vũ trang được đảm nhận một chức vụ, quyền hạn nhất định nào đó và có quyền uy, điều khiển, ra lệnh cho một lực lượng quân sự hoặc một đơn vị quân đội, một bộ phận quân đội nhất định.
Xem Hayashi Senjūrō và Chỉ huy quân sự
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Hayashi Senjūrō và Hirohito
Hirota Kōki
là một nhà ngoại giao, chính trị gia người Nhật, thủ tướng Nhật Bản nhiệm kì thứ 32 từ ngày 9 tháng 3 năm 1936 đến 2 tháng 2 năm 1937.
Xem Hayashi Senjūrō và Hirota Kōki
Kanazawa
là thành phố thủ phủ của tỉnh Ishikawa ở Nhật Bản.
Xem Hayashi Senjūrō và Kanazawa
Konoe Fumimaro
Hoàng thân là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản và là lãnh đạo và sáng lập Taisei Yokusankai.
Xem Hayashi Senjūrō và Konoe Fumimaro
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.
Xem Hayashi Senjūrō và Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Sự kiện Phụng Thiên
Sự kiện Phụng Thiên hay còn gọi là sự kiện Mãn Châu là một sự kiện do quân đội Nhật Bản sắp đặt để lấy cớ xâm lược đông bắc Trung Quốc (tức Mãn Châu) năm 1931.
Xem Hayashi Senjūrō và Sự kiện Phụng Thiên
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem Hayashi Senjūrō và Thủ tướng Nhật Bản
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Triều Tiên thuộc Nhật
Triều Tiên thuộc Nhật là giai đoạn của Triều Tiên trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, được bắt đầu từ khi Đế quốc Nhật Bản ép ký Hiệp định Sát nhập Triều Tiên vào Lãnh thổ Nhật Bản (Nhật Hàn Tịnh Hợp điều ước hay còn gọi là Điều ước Annexation) mà người Hàn Quốc ngày nay coi cái hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ" có hiệu lực vào năm 1910 khi vua Thuần Tông của Đế quốc Đại Hàn tuyên bố thoái vị, chấm dứt triều đại Triều Tiên cai trị trong hơn 520 năm cho đến khi Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Thế chiến II.
Xem Hayashi Senjūrō và Triều Tiên thuộc Nhật
1876
Năm 1876 (MDCCCLXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Xem Hayashi Senjūrō và 2 tháng 2
23 tháng 2
Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.
Xem Hayashi Senjūrō và 23 tháng 2
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
Xem Hayashi Senjūrō và 4 tháng 2
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hayashi Senjūrō và 4 tháng 6
Xem thêm
Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản
- Abe Nobuyuki
- Ashida Hitoshi
- Asō Tarō
- Bộ trưởng Ngoại giao (Nhật Bản)
- Enomoto Takeaki
- Fukuda Takeo
- Hata Tsutomu
- Hayashi Senjūrō
- Hirota Kōki
- Inukai Tsuyoshi
- Itō Hirobumi
- Katsura Tarō
- Katō Takaaki
- Kishi Nobusuke
- Kishida Fumio
- Koizumi Junichirō
- Kōmura Masahiko
- Maehara Seiji
- Miki Takeo
- Miyazawa Kiichi
- Nakasone Hirofumi
- Obuchi Keizō
- Okada Katsuya
- Saionji Kinmochi
- Saitō Makoto
- Shidehara Kijūrō
- Suzuki Kantarō
- Tanaka Giichi
- Terauchi Masatake
- Tōjō Hideki
- Uchida Kōsai
- Uno Sōsuke
- Yoshida Shigeru
- Ōhira Masayoshi
- Ōkuma Shigenobu
Bộ trưởng Nhật Bản
- Amari Akira
- Aoki Mikio
- Araki Sadao
- Enomoto Takeaki
- Fukuda Yasuo
- Hara Takashi
- Hatoyama Ichirō
- Hayashi Senjūrō
- Katsura Tarō
- Kishi Nobusuke
- Kiyoura Keigo
- Konoe Fumimaro
- Kuroda Kiyotaka
- Matsukata Masayoshi
- Nakagawa Shōichi
- Noda Yoshihiko
- Obuchi Yūko
- Okada Katsuya
- Okada Keisuke
- Ozawa Ichirō
- Renhō
- Saitō Makoto
- Suzuki Kantarō
- Takahashi Korekiyo
- Tanaka Kakuei
- Terauchi Masatake
- Wakatsuki Reijirō
- Yamagata Aritomo
- Yamamoto Gonnohyōe
- Ōhira Masayoshi
- Ōkuma Shigenobu
Còn được gọi là Senjūrō Hayashi.