Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Mục lục Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

235 quan hệ: A Hội Nam, An Cơ, Đài truyền hình trung ương Trung Quốc, Đào Khiêm, Đóa Tư đại vương, Đặng Chi, Đặng Ngải, Đặng Trung, Đổng Thừa, Đổng Trà Na, Đổng Trác, Điêu Thuyền, Điền Phong, Điển Vi, Đinh Nguyên, Đinh Phụng, Đường Quốc Cường, Bàng Đức, Bàng Thống, Bào Tín, Cam Ninh, Cam phu nhân, Cao Tường, Công Tôn Toản, Cố Ung, Chúc Dung phu nhân, Chu Du, Chu Thái, Chu Thương, Chung Do, Chung Hội, Diêm Hoài Lễ, Dương Lăng, Dương Nghi, Dương Phong, Dương Quân, Dương Thận, Gia Cát Cẩn, Gia Cát Chiêm, Gia Cát Khác, Gia Cát Lượng, Giả Hủ, Giả Sung, Giản Ung, Hà Tiến, Hàn Đương, Hàn Hạo, Hàn Huyền, Hàn Phúc, Hác Chiêu, ..., Hám Trạch, Hán Hiến Đế, Hán Thiếu Đế, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Bá, Hạ Hầu Huyền, Hạ Hầu Kiệt, Hạ Hầu Mậu, Hạ Hầu Thượng, Hạ Hầu Uyên, Hứa Chử, Hứa Doãn, Hứa Du, Hứa Tĩnh, Hồ Ban, Hồ Liệt, Hồ Uyên, Hoa Đà, Hoa Hâm, Hoàng Cái, Hoàng Hạo, Hoàng Nguyệt Anh, Hoàng Trung, Internet Movie Database, Khổng Dung, Khoái Việt, Khước Chính, Khương Duy, La Quán Trung, Lã Bố, Lã Mông, Lã Phạm, Lục Tốn, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Quốc, Lý Đàm, Lý Điển, Lý Hoằng, Lý Khôi, Lý Nho, Lý Phong, Lý Túc, Lăng Thống, Lư Thực, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Chương, Lưu Diệp, Lưu Hồng, Lưu Kỳ, Lưu Long, Lưu Phong (Tam Quốc), Lưu Tông, Lưu Thiện, Mao Giới, Mã Đại, Mã Lương, Mã Siêu, Mã Tắc, Mã Trung, Mã Tuân, Mạnh Đạt, Mạnh Hoạch, Mạnh Thản, Mạnh Tiết, Mạnh Ưu, My phu nhân, My Phương, My Trúc, Ngô Ban, Ngô Quốc Thái, Ngụy Diên, Ngựa Xích Thố, Nghiêm Nhan, Nghiêm thị, Ngu Phiên, Nhan Lương, Nhà Minh, Nhạc Tiến, Phan Chương, Pháp Chính, Phạm Cương, Phổ Tĩnh, Phim truyền hình, Quan Bình, Quan Hưng, Quan Vũ, Quách Gia, Quách Hoài, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (định hướng), Tào Chân, Tào Duệ, Tào Hồng, Tào Hoán, Tào Mao, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Phương, Tào Sảng, Tào Tháo, Tào Thực, Tào Thuần, Tân Tì, Tôn Càn, Tôn Hưu, Tôn Kiên, Tôn Lễ, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tấn Vũ Đế, Tần Kỳ, Tứ đại danh tác, Từ Hoảng, Từ Thứ, Từ Thịnh, Từ Thiếu Hoa, Thành Tế, Thái Mạo, Thái phu nhân, Thái Sử Từ, Thái Ung, Thôi Lượng, Thạch Thao, Thẩm Phối, Thục Hán, Thuần Vu Quỳnh, Thư Thụ, Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn, Trình Dục, Trình Phổ, Trần Đăng, Trần Cung, Trần Húc, Trần Khuê, Trần Lâm, Trần Quần, Trần Thái (Tam Quốc), Trần Thức, Trận Di Lăng, Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trung Quốc, Trương Đạt, Trương Bào, Trương Cáp, Trương Chiêu, Trương Dực, Trương Kỷ Trung, Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Nam, Trương Nhiệm, Trương Phi, Trương Tùng, Trương Tú, Trương Trị Trung, Tuân Úc, Tuân Du, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Huy, Tư Mã Sư, Tư Mã Vọng, Tưởng Tế, Tưởng Uyển, Văn Sính, Viên Đàm, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vu Cấm, Vu Vinh Quang, Vương Bình, Vương Cương, Vương Doãn, Vương Kiệt, Vương Lãng, Vương Túc, Vương Trực, Y Tịch, 1994. Mở rộng chỉ mục (185 hơn) »

A Hội Nam

A Hội Nam (chữ Hán:阿会喃, bính âm: Ahuinan) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và A Hội Nam · Xem thêm »

An Cơ

An Cơ là một xã thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và An Cơ · Xem thêm »

Đài truyền hình trung ương Trung Quốc

Đài truyền hình trung ương Trung Quốc (trước đây là Đài truyền hình Bắc Kinh) (thường được viết tắt là CCTV (Chữ Hán giản thể:中国中央电视台); bính âm: Zhongguó Zhongyang Dianshitai; phiên âm: Trung Quốc Trung ương điện thị đài; Tiếng Anh: China Central Television) là đài truyền hình phát sóng chủ yếu tại Trung Quốc đại lục, có trụ sở tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Ban đầu tương đương một bộ phận nhỏ trực thuộc giữa Chính phủ Trung Quốc và Cục Phát thanh, Điện ảnh, và Truyền hình, có nội dung đăng tải phụ thuộc và phục vụ cho chính quyền Trung Quốc. CCTV có mạng lưới 50 kênh phát sóng các chương trình khác nhau và có thể truy cập được tới hơn một tỷ người xem. Tin tức của Đài được biên tập bởi Bộ Tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Hầu hết chương trình là sự pha trộn giữa hài kịch và bi kịch sân khấu, tồn tại chủ yếu trong sân khấu chương hồi của Trung Quốc. Giống như nhiều phương tiên truyền thông tại Trung Quốc, CCTV bị cắt giảm trợ cấp Nhà nước đột ngột vào những năm 1990, và buộc phải tìm hướng đi cần thiết nhằm cân bằng giữa nội dung tuyên truyền và những nội thực dụng hấp dẫn khán giả, để có thể kinh doanh quảng cáo thương mại. Trong việc thu hút khán giả, CCTV cũng bị những Đài Truyền hình địa phương cạnh tranh. Những Đài Truyền hình này cũng nỗ lực tăng tính hấp dẫn của chương trình để có thể cạnh tranh với CCTV.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đài truyền hình trung ương Trung Quốc · Xem thêm »

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đóa Tư đại vương

Đoá Tư đại vương (chữ Hán: 朵思大王, phiên âm: Duosi) là nhân vật hư cấu trong bộ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đóa Tư đại vương · Xem thêm »

Đặng Chi

Đặng Chi (chữ Hán: 鄧芝; Phiên âm: Dèng Zhī; 178–251Theo Tông Dự truyện của Tam Quốc Chí, năm 247, Tông Dự rằng với Đặng Chi:"Ông là 70 tuổi(tuổi danh nghĩa) mà không có nghỉ hưu, tôi là 60 tuổi(tuổi danh nghĩa) há có nghỉ hưu không? " Theo đó được biết Đặng Chi có 69 tuổi (tuổi thật) ở năm 247, ông là sinh ra ở năm 178.) là một đại thần, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đặng Chi · Xem thêm »

Đặng Ngải

Đặng Ngải (chữ Hán: 鄧艾; 197 - 264), tự Sĩ Tái (士载), là một đại tướng trứ danh của Tào Ngụy dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đặng Ngải · Xem thêm »

Đặng Trung

Đặng Trung (chữ Hán: 邓忠; ?-264) là một vị tướng trong quân đội của Tào Ngụy cha ông là Đặng Ngải (nhà quân sự đại tài của Tư Mã Chiêu) Đặng Trung nhiều lần cùng với cha dẫn quân giao chiến với Khương Duy trong Chiến tranh Thục-Ngụy (247-262).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đặng Trung · Xem thêm »

Đổng Thừa

Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đổng Thừa · Xem thêm »

Đổng Trà Na

Đổng Đồ Na (chữ Hán:董荼那, bính âm: Dongtuna) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đổng Trà Na · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đổng Trác · Xem thêm »

Điêu Thuyền

Điêu Thuyền là một mỹ nhân xinh đẹp xuất hiện trong truyền thuyết dân gian Trung Hoa, bắt nguồn từ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa do La Quán Trung hư cấu do nhu cầu sáng tác tiểu thuyết.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Điêu Thuyền · Xem thêm »

Điền Phong

Điền Phong (chữ Hán: 田豐; ?-200) tự là Nguyên Hạo là mưu sĩ của quân phiệt Viên Thiệu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Điền Phong · Xem thêm »

Điển Vi

Điển Vi (chữ Hán: 典韦(Dian Wei); ?-197) là tướng phục vụ dưới quyền quân phiệt Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Điển Vi · Xem thêm »

Đinh Nguyên

Đinh Nguyên (chữ Hán: 丁原; ?-189), tự Kiến Dương (建陽), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đinh Nguyên · Xem thêm »

Đinh Phụng

Tranh vẽ về Đinh Phụng Đinh Phụng (chữ Hán: 丁奉; bính âm: Ding Feng; ???- 271) tự Thừa Uyên (承淵), Ông là một tướng lĩnh của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đinh Phụng · Xem thêm »

Đường Quốc Cường

Đường Quốc Cường (tiếng Anh: Tang Guoqiang; 4 tháng 5 năm 1952) là một diễn viên của điện ảnh và truyền hình Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đường Quốc Cường · Xem thêm »

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Bàng Đức · Xem thêm »

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Bàng Thống · Xem thêm »

Bào Tín

Bào Tín (chữ Hán: 鲍信; 152-192) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Bào Tín · Xem thêm »

Cam Ninh

Cam Ninh (chữ Hán: 甘寧) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Cam Ninh · Xem thêm »

Cam phu nhân

Chiêu Liệt Cam hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈甘皇后), còn gọi là Cam hậu (甘后) hoặc Cam phu nhân (甘夫人), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Cam phu nhân · Xem thêm »

Cao Tường

Cao Tường (chữ Hán: 高祥/详/翔, ? - ?) người Nam Quận, Kinh Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Cao Tường · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Công Tôn Toản · Xem thêm »

Cố Ung

Cố Ung (chữ Hán: 顧雍; 168-243) là thừa tướng thứ hai của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Cố Ung · Xem thêm »

Chúc Dung phu nhân

Chúc Dung phu nhân (chữ Hán:祝融, bính âm:Zhurong furen) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chúc Dung phu nhân · Xem thêm »

Chu Du

Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chu Du · Xem thêm »

Chu Thái

Chu Thái (chữ Hán: 周泰) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chu Thái · Xem thêm »

Chu Thương

Chu Thương(周倉), tự Thăng Trường(升長), là một nhân vật hư cấu trong tác phẩm Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, được mô tả là một tướng mặt đen râu xồm.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chu Thương · Xem thêm »

Chung Do

Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chung Do · Xem thêm »

Chung Hội

Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Chung Hội · Xem thêm »

Diêm Hoài Lễ

Diêm Hoài Lễ (tiếng Trung: 闫怀礼; bính âm: Yān Huāi Lǐ, 23 tháng 3 năm 1936 - 12 tháng 4 năm 2009) là một diễn viên Trung Quốc từng thủ vai Sa Tăng trong phim truyền hình năm 1986 Tây Du ký.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Diêm Hoài Lễ · Xem thêm »

Dương Lăng

Dương Lăng (chữ Hán phồn thể: 楊陵區, chữ Hán giản thể: 杨陵区) là một quận của địa cấp thị Hàm Dương, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Dương Lăng · Xem thêm »

Dương Nghi

Dương Nghi (chữ Hán: 楊儀; ?-235) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Dương Nghi · Xem thêm »

Dương Phong

Dương Phong là một xã của huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Dương Phong · Xem thêm »

Dương Quân

Dương Quân có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Dương Quân · Xem thêm »

Dương Thận

Dương Thận (1488 - 1559) là nhân vật chính trị và nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Minh.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Dương Thận · Xem thêm »

Gia Cát Cẩn

Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Gia Cát Cẩn · Xem thêm »

Gia Cát Chiêm

Gia Cát Chiêm (Chữ Hán: 諸葛瞻 - 217–263), tự Tử Viễn, là một mưu lược gia và tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Gia Cát Chiêm · Xem thêm »

Gia Cát Khác

Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Gia Cát Khác · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Gia Cát Lượng · Xem thêm »

Giả Hủ

Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Giả Hủ · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Giả Sung · Xem thêm »

Giản Ung

Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Giản Ung · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hà Tiến · Xem thêm »

Hàn Đương

Hàn Đương hay Hàn Đang (tiếng Hán: 韓當; Phiên âm: Han Tang) (???-227) tự Nghĩa Công (義公), Ông là 1 đại tướng nhà Đông Ngô thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hàn Đương · Xem thêm »

Hàn Hạo

Hàn Hạo (chữ Hán: 韓浩; bính âm: Han Hao) tự là Nguyên Tự (元嗣) là một viên tướng lĩnh phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hàn Hạo · Xem thêm »

Hàn Huyền

Hàn Huyền (chữ Hán: 韓玄; bính âm: Han Xuan) là một tiểu lãnh chúa cát cứ địa phương được triều đình nhà Hán phong chức Thái thú Trường Sa (太守長沙) trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hàn Huyền · Xem thêm »

Hàn Phúc

Hàn Phúc (chữ Hán:韓福, bính âm: Han Fu; ???-200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hàn Phúc · Xem thêm »

Hác Chiêu

Hác Chiêu (chữ Hán: 郝昭, Bính âm: Hao Zhao) tự Bá Đạo (伯道) là một tướng lĩnh nhà Tào Ngụy trong thời đại Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hác Chiêu · Xem thêm »

Hám Trạch

Hám Trạch (chữ Hán: 阚泽, ? – 243), tên tự là Đức Nhuận, người Sơn Âm, Cối Kê, quan viên, học giả nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hám Trạch · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hán Hiến Đế · Xem thêm »

Hán Thiếu Đế

Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hán Thiếu Đế · Xem thêm »

Hạ Hầu Đôn

Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hạ Hầu Bá

Hạ Hầu Bá trong tranh vẽ thời nhà Thanh Hạ Hầu Bá (chữ Hán:夏侯霸; bính âm: Xiahou Ba), tự Trọng Quyền (仲權) là một nhân vật quân sự của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Bá · Xem thêm »

Hạ Hầu Huyền

Hạ Hầu Huyền (chữ Hán: 夏侯玄; 209-254), biểu tự Thái Sơ (泰初 hay 太初), là một quan viên Tào Ngụy thời Tam QuốcXiahou Xuan's biography in Records of the Three Kingdoms mentioned that he was 46 years old (by East Asian age reckoning) when he was executed in the 6th year of the Jiaping era (249-254) of Cao Fang's reign.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Huyền · Xem thêm »

Hạ Hầu Kiệt

Hạ Hầu Kiệt (chữ Hán:夏侯傑, bính âm: Xiahou Jie, ???-208) là một nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Kiệt · Xem thêm »

Hạ Hầu Mậu

Hạ Hầu Mậu (chữ Hán: 夏侯楙; bính âm: Xihou Mao) tự là Tử Lâm là một vị tướng lĩnh và quan chức của nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Mậu · Xem thêm »

Hạ Hầu Thượng

Hạ Hầu Thượng (chữ Hán: 夏侯尚; bính âm: Xiahou Shang; ???-225) là một viên tướng nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Thượng · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hạ Hầu Uyên · Xem thêm »

Hứa Chử

Hứa Chử (chữ Hán: 許褚;(? - 230), tên tự là Trọng Khang, là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tướng hầu cận bên Tào Tháo, nổi tiếng không chỉ với sức khỏe phi thường mà còn với sự trung thành, tận tụy, hết lòng vì chủ.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hứa Chử · Xem thêm »

Hứa Doãn

Hứa Doãn (chữ Hán: 许允, ? – 254), tên tự là Sĩ Tông, người quận Cao Dương, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hứa Doãn · Xem thêm »

Hứa Du

Hứa Du (tiếng Hán: 許攸, Phiên âm: Hsü Yu) (157 - 204) là một mưu sĩ thân tín của Viên Thiệu cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hứa Du · Xem thêm »

Hứa Tĩnh

Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hứa Tĩnh · Xem thêm »

Hồ Ban

Hồ Ban (chữ Hán: 胡班, bính âm: Hu Ban) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hồ Ban · Xem thêm »

Hồ Liệt

Hồ Liệt (chữ Hán: 胡烈, ? – 270), tên tự là Huyền Vũ, người huyện Lâm Kính, quận An Định, là tướng cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hồ Liệt · Xem thêm »

Hồ Uyên

Hồ Uyên (chữ Hán: 胡渊, 247 – 301), tự Thế Nguyên, tiểu tự Diêu Si, người huyện Lâm Kính, quận An Định, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc, nhà Tây Tấn, ủng hộ Triệu vương Tư Mã Luân trong loạn Bát vương, thất bại nên bị giết.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hồ Uyên · Xem thêm »

Hoa Đà

Hoa Đà (chữ Hán: 華佗; 145 - 208), biểu tự Nguyên Hóa (元化), là một thầy thuốc nổi tiếng thời cuối Đông Hán và đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoa Đà · Xem thêm »

Hoa Hâm

Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoa Hâm · Xem thêm »

Hoàng Cái

Hoàng Cái (chữ Hán: 黃蓋), tên tự là Công Phúc (公覆), là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoàng Cái · Xem thêm »

Hoàng Hạo

Hoàng Hạo (?-?) là một hoạn quan phục vụ Lưu Thiện, hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoàng Hạo · Xem thêm »

Hoàng Nguyệt Anh

Hoàng phu nhân (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như Hoàng Nguyệt Anh (黃月英), Hoàng Thụ (黃綬) hoặc Hoàng Thạc (黃碩), được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoàng Nguyệt Anh · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Hoàng Trung · Xem thêm »

Internet Movie Database

Internet Movie Database (IMDb - cơ sở dữ liệu điện ảnh trên Internet) là một trang cơ sở dữ liệu trực tuyến về điện ảnh thế giới.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Internet Movie Database · Xem thêm »

Khổng Dung

Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Khổng Dung · Xem thêm »

Khoái Việt

Khoái Việt (chữ Hán: 蒯越; ?-214) là mưu sĩ của quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Tông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Khoái Việt · Xem thêm »

Khước Chính

Khích Chính (chữ Hán: 郤正, ? – 278), có tài liệu chép là Khước Chính (却正), một số bản dịch là Khước Chánh, tự Lệnh Tiên, người Yển Sư, Hà Nam, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Khước Chính · Xem thêm »

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Khương Duy · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và La Quán Trung · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lã Bố · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lã Mông · Xem thêm »

Lã Phạm

Lã Phạm (chữ Hán: 呂範; ?-228) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lã Phạm · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lục Tốn · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lỗ Túc · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Đàm

Lý Đàm (chữ Hán: 李倓, ? - 757), thường được gọi theo tước vị được phong Kiến Ninh vương (建寧王), là hoàng tử thứ ba của Đường Túc Tông Lý Hanh của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Đàm · Xem thêm »

Lý Điển

Lý Điển (tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn) tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Điển · Xem thêm »

Lý Hoằng

Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Hoằng · Xem thêm »

Lý Khôi

Lý Khôi có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Khôi · Xem thêm »

Lý Nho

Lý Nho (chữ Hán: 李儒, còn viết là Lý Nhu), tự là Văn Ưu (文優), không rõ năm sinh năm mất, là một nhân vật lịch sử cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Nho · Xem thêm »

Lý Phong

Lý Phong có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Phong · Xem thêm »

Lý Túc

Lý Túc (chữ Hán: 李肅; bính âm: Li Su; ??? - 192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác vào thời nhà Hán giai đoạn Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lý Túc · Xem thêm »

Lăng Thống

Lăng Thống (chữ Hán: 凌統; 189 - 237) tên chữ là Công Tục (公績), là tướng nhà Đông Ngô trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lăng Thống · Xem thêm »

Lư Thực

Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lư Thực · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Bị · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Biểu · Xem thêm »

Lưu Chương

Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Chương · Xem thêm »

Lưu Diệp

Lưu Diệp có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Diệp · Xem thêm »

Lưu Hồng

Lưu Hồng hay Lưu Hoằng (劉弘), tức Hán Hậu Thiếu Đế (漢後少帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 184 TCN đến năm 180 TCN.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Hồng · Xem thêm »

Lưu Kỳ

Lưu Kỳ có thể là tên của các nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Kỳ · Xem thêm »

Lưu Long

Lưu Long có thể là tên của.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Long · Xem thêm »

Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Phong (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Tông

Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Tông · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Lưu Thiện · Xem thêm »

Mao Giới

Mao Giới (chữ Hán: 毛玠; ?-216) là quan nhà Đông Hán và công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mao Giới · Xem thêm »

Mã Đại

Mã Đại (馬岱) (180-255) tự Bá Chiêm (伯 瞻).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Đại · Xem thêm »

Mã Lương

Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Lương · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Siêu · Xem thêm »

Mã Tắc

Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Tắc · Xem thêm »

Mã Trung

Trong tiếng Việt, Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong) có thể là một trong hai vị trướng trùng tên thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Trung · Xem thêm »

Mã Tuân

Mã Tuân (chữ Hán: 馬遵, bính âm: Ma Zun) là một viên tướng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mã Tuân · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mạnh Đạt · Xem thêm »

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mạnh Hoạch · Xem thêm »

Mạnh Thản

Mạnh Thản (chữ Hán: 孟坦, bính âm: Meng Tan; ??-200) là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mạnh Thản · Xem thêm »

Mạnh Tiết

Mạnh Tiết (chữ Hán:孟節, bính âm: Meng Jie) còn gọi là Vạn An ẩn giả là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mạnh Tiết · Xem thêm »

Mạnh Ưu

Mạnh Ưu (chữ Hán: 孟優; bính âm: Meng You) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Mạnh Ưu · Xem thêm »

My phu nhân

My phu nhân (chữ Hán: 糜夫人) là vợ Lưu Bị - vua khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và My phu nhân · Xem thêm »

My Phương

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và My Phương · Xem thêm »

My Trúc

My Chúc (tiếng Hán:麋竺; Phiên âm: Mi Zhu) (???-221) là một mưu sĩ dưới trướng của Lưu Bị, trước đó ông phục vụ dưới trướng của Từ Châu Mục Đào Khiêm.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và My Trúc · Xem thêm »

Ngô Ban

Ngô Ban (chữ Hán: 吴班, ? - ?), tên tự là Nguyên Hùng, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Ngô Ban · Xem thêm »

Ngô Quốc Thái

Ngô Quốc Thái là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Ngô Quốc Thái · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Ngụy Diên · Xem thêm »

Ngựa Xích Thố

Ngựa xích thố Quan Vũ cưỡi ngựa Xích Thố Ngựa Xích Thố là một con ngựa nổi tiếng của Lã Bố cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Ngựa Xích Thố · Xem thêm »

Nghiêm Nhan

Nghiêm Nhan (嚴顏) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc đồng thời là 1 nhân vật trong bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Nghiêm Nhan · Xem thêm »

Nghiêm thị

Nghiêm phu nhân (chữ Hán: 嚴夫人) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Nghiêm thị · Xem thêm »

Ngu Phiên

Ngu Phiên (chữ Hán: 虞翻; 164-233) là công thần khai quốc nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Ngu Phiên · Xem thêm »

Nhan Lương

Nhan Lương (chữ Hán: 颜良, bính âm Yan Liang) (? – 200) là một danh tướng dưới trướng Viên Thiệu trong thời Đông Hán và Tam Quốc của lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Nhan Lương · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhạc Tiến

Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Nhạc Tiến · Xem thêm »

Phan Chương

Phan Chương (chữ Hán: 潘璋; bính âm: Pan Zhang; ???-234) tự là Văn Khuê (文珪) là một viên võ tướng nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Phan Chương · Xem thêm »

Pháp Chính

Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Pháp Chính · Xem thêm »

Phạm Cương

Phạm Cương (chữ Hán: 范彊; bính âm: Fan Qiang) là một viên bộ tướng của tướng Trương Phi nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Phạm Cương · Xem thêm »

Phổ Tĩnh

Phổ Tĩnh (chữ Hán:普净, bính âm: Pujing) là pháp danh của một vị cao tăng và là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Phổ Tĩnh · Xem thêm »

Phim truyền hình

Phim truyền hình hay phim bộ (tiếng Anh: television drama hay television drama series) là các thể loại phim được sản xuất đại trà để phát sóng trên các kênh truyền hình một cách rộng rãi.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Phim truyền hình · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Hưng

Quan Hưng (chữ Hán: 關興,?-?), tên tự là An Quốc (安國), là tướng nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quan Hưng · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quan Vũ · Xem thêm »

Quách Gia

Quách Gia (chữ Hán: 郭嘉; 170 - 207), tự Phụng Hiếu (奉孝), là một nhà chiến lược và mưu sĩ trọng yếu của Tào Tháo trong thời kỳ cuối của nhà Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc tại Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quách Gia · Xem thêm »

Quách Hoài

Quách Hoài (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quách Hoài · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (định hướng)

Tam quốc diễn nghĩa là tên một tiểu thuyết lịch sử của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tam quốc diễn nghĩa (định hướng) · Xem thêm »

Tào Chân

Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Chân · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Duệ · Xem thêm »

Tào Hồng

Tào Hồng (chữ Hán: 曹洪; ? - 233), biểu tự Tử Liêm (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Hồng · Xem thêm »

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Hoán · Xem thêm »

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Mao · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Nhân · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Phi · Xem thêm »

Tào Phương

Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Phương · Xem thêm »

Tào Sảng

Tào Sảng (chữ Hán:曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự Chiêu Bá (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Sảng · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Tháo · Xem thêm »

Tào Thực

Tào Thực (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự Tử Kiến (子建), còn được gọi là Đông A vương (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Thực · Xem thêm »

Tào Thuần

Tào Thuần (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ???-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tào Thuần · Xem thêm »

Tân Tì

Tân Tì hay Tân Bì (chữ Hán: 辛毗, ? – ?), còn dịch thành Tân Tỉ, tự Tá Trị, nguyên quán là quận Lũng Tây, sinh quán là Dương Địch, Dĩnh Xuyên, mưu sĩ tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tân Tì · Xem thêm »

Tôn Càn

Tôn Càn (chữ Hán: 孫乾, bính âm: Sun Qian; ?-214), tự Công Hựu (公祐), là một chính trị gia dưới quyền Lưu Bị thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Càn · Xem thêm »

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Hưu · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Kiên · Xem thêm »

Tôn Lễ

Tôn Lễ (chữ Hán: 孙礼; bính âm: Sun Li; ???-250, sinh tại Hà Bắc) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Lễ · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tôn Sách · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tần Kỳ

Tần Kỳ (chữ Hán: 秦琪, phiên âm Qin Qi, mất năm 200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tần Kỳ · Xem thêm »

Tứ đại danh tác

Tứ đại danh tác (四大名著) chỉ bốn tác phẩm văn học cổ điển được cho là danh tiếng nhất của Trung Quốc, xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tứ đại danh tác · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Từ Hoảng · Xem thêm »

Từ Thứ

Từ Thứ (chữ Hán: 徐庶) là mưu sĩ của sứ quân Lưu Bị và sau đó là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Từ Thứ · Xem thêm »

Từ Thịnh

Từ Thịnh (chữ Hán:徐盛, bính âm: Xu Sheng; ???- mất 255) tự Văn Hương là một tướng lĩnh Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Từ Thịnh · Xem thêm »

Từ Thiếu Hoa

Từ Thiếu Hoa (tên tiếng Trung: 徐少华, tên tiếng Anh: Xu ShaoHua), sinh tháng 12 năm 1958, quê quán Thanh Đảo, Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Từ Thiếu Hoa · Xem thêm »

Thành Tế

Thành Tế (chữ Hán: 成濟, bính âm: Cheng Ji, ?? - 260) là một binh sĩ dưới quyền của Tư Mã Chiêu trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc, Thành Tế là người đã trực tiếp giết chết Hoàng đế nhà Ngụy là Tào Mao trong một vụ xô xát do Tào Mao phát động nhằm lật đổ Tư Mã Chiêu vào năm 260.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thành Tế · Xem thêm »

Thái Mạo

Thái Mạo (tiếng Hán: 蔡瑁; Phiên âm: Ts'ai Mao)còn gọi là Sái Mạo tự Đức Khuê (德珪), là một tướng lĩnh chuyên về thủy sư cuối thời kỳ nhà Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thái Mạo · Xem thêm »

Thái phu nhân

Sái phu nhân (chữ Hán: 蔡氏/Sái thị) là người vợ thứ của lãnh chúa Lưu Biểu, chủ của vùng Kinh Châu trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thái phu nhân · Xem thêm »

Thái Sử Từ

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thái Sử Từ · Xem thêm »

Thái Ung

Thái Ung Thái Ung (chữ Hán: 蔡邕; 132-192), cũng gọi Sái Ung, biểu tự Bá Giai (伯喈), là một danh sĩ trứ danh vào cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thái Ung · Xem thêm »

Thôi Lượng

Thôi Lượng có thể chỉ.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thôi Lượng · Xem thêm »

Thạch Thao

Thạch Thao (chữ Hán: 石韬) có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thạch Thao · Xem thêm »

Thẩm Phối

Thẩm Phối (chữ Hán: 審配; ?-204) là mưu sĩ của quân phiệt họ Viên thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thẩm Phối · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thục Hán · Xem thêm »

Thuần Vu Quỳnh

Thuần Vu Quỳnh (chữ Hán: 淳于琼; bính âm: Chunyu Qiong; ???-200) là một vị chỉ huy quân sự phục vụ dưới trướng lãnh chúa Viên Thiệu trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thuần Vu Quỳnh · Xem thêm »

Thư Thụ

Thư Thụ (chữ Hán: 沮授; ?-200), tên tự là Công Dữ (公与), là mưu thần thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thư Thụ · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn

Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Quan thoại. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn hay tiếng Hán Tiêu chuẩn (tiếng Trung: 標準漢語, âm Hán Việt: Tiêu chuẩn Hán ngữ) là một dạng tiếng Trung được chuẩn hóa và được chấp nhận là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và Đài Loan.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn · Xem thêm »

Trình Dục

Trình Dục (chữ Hán: 程昱, bính âm: Cheng Yu; 141 - 220) tự Trọng Đức (仲德), là một quân sư của Tào Tháo trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trình Dục · Xem thêm »

Trình Phổ

Trình Phổ (chữ Hán: 程普) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trình Phổ · Xem thêm »

Trần Đăng

Trần Đăng có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Đăng · Xem thêm »

Trần Cung

Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Cung · Xem thêm »

Trần Húc

Trần Húc có thể là một trong các nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Húc · Xem thêm »

Trần Khuê

Trần Khuê (chữ Hán: 陳珪; bính âm: Chen Gui), tự là Hán Du (漢瑜), là một viên quân sư phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lã Bố trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Khuê · Xem thêm »

Trần Lâm

Nhà báo Trần Lâm Trần Lâm tên thật là Trần Quảng Vận (1922-2011), nhà báo, một trong những người sáng lập và là người đầu tiên lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, liên tục phụ trách Đài tiếng nói Việt Nam trong 43 năm (1945–1988).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Lâm · Xem thêm »

Trần Quần

Trần Quần (chữ Hán: 陳群; Phiên âm: Ch'en Ch'ün; ?-236) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Quần · Xem thêm »

Trần Thái (Tam Quốc)

Trần Thái (chữ Hán: 陳泰; ?-260) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Thái (Tam Quốc) · Xem thêm »

Trần Thức

Trần Thức (chữ Hán:陳式; bính âm: Chen Shi) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Thức · Xem thêm »

Trận Di Lăng

Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trận Di Lăng · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Triệu Vân · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Đạt

Trương Đạt (chữ Hán: 張達; bính âm: Zhang Da) là một viên bộ tướng của tướng Trương Phi nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Đạt · Xem thêm »

Trương Bào

Trương Bào (phồn thể: 張苞; giản thể: 张苞; âm Hán Việt: Trương Bao) là con trai cả của Trương Phi, danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Bào · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Cáp · Xem thêm »

Trương Chiêu

Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Chiêu · Xem thêm »

Trương Dực

Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Dực · Xem thêm »

Trương Kỷ Trung

Trương Kỷ Trung (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1951) là đạo diễn, nhà sản xuất, nhà giáo, tác giả nổi tiếng người Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Kỷ Trung · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Liêu · Xem thêm »

Trương Nam

Trương Nam có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Nam · Xem thêm »

Trương Nhiệm

Trương Nhiệm (張任) (?-213) là vị một tướng sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, theo Lưu Chương là thái thú Ích Châu.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Nhiệm · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Phi · Xem thêm »

Trương Tùng

Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Tùng · Xem thêm »

Trương Tú

Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Tú · Xem thêm »

Trương Trị Trung

Trương Trị Trung Trương Trị Trung (sinh ngày 27/10/1885 - mất tháng 4/1969), tự là Văn Bạch, là một vị thượng tướng của Quốc dân Đảng Trung Quốc và là một trong bốn người tâm phúc nhất của Tưởng Giới Thạch.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Trị Trung · Xem thêm »

Tuân Úc

Tuân Úc có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tuân Úc · Xem thêm »

Tuân Du

Tuân Du (chữ Hán: 荀攸, bính âm: Xún Yōu; 157 - 214), tự là Công Đạt, người làng Dĩnh Âm, đất Dĩnh Xuyên.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tuân Du · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tư Mã Huy

Tư Mã Huy (chữ Hán: 司馬徽), tự Đức Tháo (德操), hiệu Thủy Kính (水鏡), còn gọi là "Thủy Kính tiên sinh", người Dĩnh Xuyên, không rõ năm sinh năm mất, là một nhân vật lịch sử cuối thời Đông Hán (Hán mạt và Tam Quốc).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Huy · Xem thêm »

Tư Mã Sư

Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Sư · Xem thêm »

Tư Mã Vọng

Tư Mã Vọng (chữ Hán: 司马望, 205 – 271), hiệu Nghĩa Dương Thành vương, tự Tử Sơ, người huyện Ôn, quận Hà Nội, tướng lãnh, tam công cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn, hoàng thân nhà Tấn.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Vọng · Xem thêm »

Tưởng Tế

Tưởng Tế (chữ Hán: 蒋济, ? – 18/5/249), tên tự là Tử Thông, người huyện Bình An, Sở (quận) Quốc, Dương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tưởng Tế · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tưởng Uyển · Xem thêm »

Văn Sính

Văn Sính (chữ Hán:文聘, bính âm: Wen Ping; không rõ năm sinh, năm mất) tự Trọng Nghiệp (仲業) là một tướng lĩnh nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Văn Sính · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thuật · Xem thêm »

Vu Cấm

Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vu Cấm · Xem thêm »

Vu Vinh Quang

Vu Vinh Quang (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1958 tại Bắc Kinh, Trung Quốc) là võ sĩ, diễn viên Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vu Vinh Quang · Xem thêm »

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Bình · Xem thêm »

Vương Cương

Vương Cương có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Cương · Xem thêm »

Vương Doãn

Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Doãn · Xem thêm »

Vương Kiệt

Vương Kiệt có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Kiệt · Xem thêm »

Vương Lãng

Vương Lãng (chữ Hán: 王朗, bính âm: Wang Lang; ?-228) tự là Cảnh Hưng là tướng cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Lãng · Xem thêm »

Vương Túc

Vương Túc có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Túc · Xem thêm »

Vương Trực

Vương Trực có thể là tên gọi của.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Trực · Xem thêm »

Y Tịch

Y Tịch có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Y Tịch · Xem thêm »

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và 1994 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình), Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình, 1994).

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »