Mục lục
28 quan hệ: Úc, Axetat, Axit béo, Axit lactic, Axit vô cơ, Canada, Cellulose, Châu Âu, Chất bảo quản, Chất chống ôxy hóa, Clorua, Hiđroxit, Israel, Kháng sinh, Kim loại kiềm, Liên minh châu Âu, New Zealand, Nitrat, Phụ gia thực phẩm, Phụ gia thực phẩm từ E200 tới E299, Phụ gia thực phẩm từ E300 tới E399, Phenol, Phosphat, Sáp, Số e, Silicat, Thực phẩm, Vitamin C.
- Danh sách hóa học
- Danh sách số
- Giới thiệu năm 1962
- Phụ gia thực phẩm
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Số E và Úc
Axetat
Axetat (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétate /asetat/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Số E và Axetat
Axit béo
oleic acid (bottom). Trong hóa học, đặc biệt là trong hoá sinh, một axit béo là axit cacboxylic với một đuôi không vòng (chuỗi), và có thể là no hoặc không no.
Xem Số E và Axit béo
Axit lactic
Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và lần đầu được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele.
Axit vô cơ
Axit vô cơ là những hợp chất vô cơ có tính axit.
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Số E và Canada
Cellulose
hydro Xen-lu-lô (bắt nguồn từ tiếng Pháp: cellulose), còn gọi là xenlulozơ, xenluloza, là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các liên kết các mắt xích β-D-Glucose, có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật.
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Số E và Châu Âu
Chất bảo quản
Chất bảo quản là các hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào sản phẩm như thực phẩm, dược phẩm, sơn, các mẫu phẩm sinh học v.v để ngăn ngừa hoặc làm chậm lại sự thối rữa, hư hỏng gây ra bởi sự phát triển của các vi sinh vật hay do các thay đổi không mong muốn về mặt hóa học.
Chất chống ôxy hóa
Mô hình chất chống oxi hóa. Chất chống oxi hóa là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxi hóa chất khác.
Xem Số E và Chất chống ôxy hóa
Clorua
Ion clorua (còn được viết là clo-rua)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Số E và Clorua
Hiđroxit
Trong hóa học, hiđrôxít là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử ôxy kết hợp với một nguyên tử hiđrô, thông thường phát sinh ra từ sự điện li của một bazơ.
Xem Số E và Hiđroxit
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Số E và Israel
Kháng sinh
Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất được chiết xuất từ các vi sinh vật, nấm, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Kim loại kiềm
Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm 1 của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô.
Liên minh châu Âu
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Xem Số E và Nitrat
Phụ gia thực phẩm
Các phụ gia thực phẩm là các chất được bổ sung thêm vào thực phẩm để bảo quản hay cải thiện hương vị và bề ngoài của chúng.
Phụ gia thực phẩm từ E200 tới E299
Danh sách dưới đây liệt kê các phụ gia thực phẩm có số E từ 200 tới 299.
Xem Số E và Phụ gia thực phẩm từ E200 tới E299
Phụ gia thực phẩm từ E300 tới E399
Danh sách dưới đây liệt kê các phụ gia thực phẩm có số E từ 300 tới 399.
Xem Số E và Phụ gia thực phẩm từ E300 tới E399
Phenol
Cấu tạo hóa học của Phenol Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43 °C.
Xem Số E và Phenol
Phosphat
Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.
Xem Số E và Phosphat
Sáp
Sáp là hợp chất hóa học mềm dẻo ở nhiệt độ phòng, đồng thời là một loại lipid.
Xem Số E và Sáp
Số e
Hằng số toán học là cơ số của logarit tự nhiên.
Xem Số E và Số e
Silicat
Silicate là một hợp chất có anion silic.
Xem Số E và Silicat
Thực phẩm
Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.
Vitamin C
Top: Axít ascorbic(dạng khử)Bottom: Axít dehydroascorbic(dạng ôxi hóa) Vitamin C, sinh tố C hay acid ascorbic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho các loài linh trưởng bậc cao, và cho một số nhỏ các loài khác.
Xem thêm
Danh sách hóa học
Danh sách số
Giới thiệu năm 1962
- Số E
- Tha hóa hành vi
Phụ gia thực phẩm
- Beta-glucan
- Borax
- Bột (lương thực)
- Cystein
- Cải ô rô
- Dextrin
- Estragole
- Etyl cinnamat
- Glycerin
- Inulin
- Kali benzoat
- Kali bromat
- Lactase
- Mononatri glutamat
- Muối ăn
- Natri bisulfat
- Natri bisulfit
- Natri dihydro citrat
- Natri ferulat
- Natri lactat
- Natri metabisulfit
- Natri nitrit
- Natri phosphat
- Natri triphosphat
- Natri(II) inosinat
- Nghệ
- Nấm men
- Papain
- Pectin
- Phụ gia cô lập
- Phụ gia thực phẩm
- Raspberry ketone
- Sucralose
- Sơn cánh kiến
- Sắt(II) lactat
- Số E
- Thức ăn bổ sung
- Đỏ thắm
Còn được gọi là E number.