Mục lục
25 quan hệ: Ai Cập cổ đại, Ai Cập học, Amenemhat III, Amenemhat IV, Amun, Đại học Pennsylvania, Danh sách Vua Turin, Khendjer, Kim Ryholt, Luxor, Nubia, Pharaon, Ra (định hướng), Sedjefakare, Sekhemrekhutawy Khabaw, Sobek, Sobekhotep IV, Sobekneferu, Sonbef, Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập, Tiếng nói nước Nga, Viện bảo tàng Louvre, Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập, Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập, Wegaf.
- Mất thiên niên kỷ 2 TCN
- Pharaon Vương triều thứ Mười ba của Ai Cập
Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Ai Cập cổ đại
Ai Cập học
Đại Nhân sư Giza trước Kim tự tháp Khafre Ai Cập học (tiếng Anh: Egyptology, là ghép từ Egypt (Ai Cập) và logy bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp logia, λογία, là sự hiểu biết) là ngành nghiên cứu lịch sử, văn học, tôn giáo và nghệ thuật Ai Cập cổ đại, ứng với một thời đại từ thiên niên kỷ thứ 5 trước Công nguyên tới khoảng thế kỉ 4 sau Công nguyên.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Ai Cập học
Amenemhat III
Amenemhat III, cũng còn được viết là Amenemhet III là một pharaon thuộc Vương triều thứ Mười hai của Ai Cập.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Amenemhat III
Amenemhat IV
Amenemhat IV (còn gọi là Amenemhet IV) là vị pharaon thứ bảy Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: Philip von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6, see pp.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Amenemhat IV
Amun
Amun (tên khác Amon (/ɑːmən/), Amen; tiếng Hy Lạp cổ đại: μμων Ammon, μμων Hammon), vợ là nữ thần Amunet, là 2 trong 8 vị thần sơ khai đầu tiên trong tôn giáo Ai Cập cổ đại (Ogdoad).
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Amun
Đại học Pennsylvania
Viện Đại học Pennsylvania hay Đại học Pennsylvania (tiếng Anh: University of Pennsylvania; gọi tắt là Penn hay UPenn) là viện đại học tư thục ở thành phố Philadelphia, thuộc bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Đại học Pennsylvania
Danh sách Vua Turin
Các phần (nguyên bản) được tìm thấy của '''Danh sách Vua Turin'''Danh sách Vua Turin hay Niên biểu các vị vua Turin là một bằng chứng khảo cổ của Ai Cập cổ đại, được viết bằng chữ tượng hình Ai Cập trên giấy cói.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Danh sách Vua Turin
Khendjer
Userkare Khendjer là vị pharaon thứ 21 thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Khendjer
Kim Ryholt
Kim Steven Bardrum Ryholt (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1970) là một giáo sư ngành Ai Cập học tại Trường đại học Copenhagen và là một chuyên gia về lịch sử Ai Cập và văn học.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Kim Ryholt
Luxor
Luxor (الأقصر; tiếng Ả Rập Ai Cập:; tiếng Ả Rập Sa'idi) là một thành phố ở Thượng (nam) Ai Cập và là thủ phủ của tỉnh Luxor.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Luxor
Nubia
Vùng Nubia ngày nayNubia là một vùng dọc theo sông Nile, nằm ở bắc Sudan và nam Ai Cập.Từng có nhiều vương quốc Nubia lớn trong suốt thời hậu cổ điển, vương triều cuối cùng sụp đổ năm 1504, khi đó Nubia bị chia ra tách giữa Ai Cập và Sennar sultanate tạo ra sự Ả Rập hóa của phần lớn dân cư Nubia.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Nubia
Pharaon
Pharaon hay Pharaoh (phiên âm tiếng Việt: Pha-ra-ông) (tiếng Ả Rập: فرعون Firʻawn; tiếng Hebrew: פַּרְעֹה Parʻō; tiếng Ge'ez: Färʻon; xuất phát từ per-aa trong tiếng Ai Cập có nghĩa là "ngôi nhà vĩ đại") là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Pharaon
Ra (định hướng)
Ra có thể là.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Ra (định hướng)
Sedjefakare
Sedjefakare Kay Amenemhat VII là một pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13, ông được biết đến thông qua bản danh sách vua Turin và một vài hiện vật khác bao gồm sáu con dấu trụ lăn, một bệ đỡ thuyền từ Medamud và hai con dấu hình bọ hung.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sedjefakare
Sekhemrekhutawy Khabaw
Sekhemrekhutawy Khabaw là một vị pharaon Ai Cập cổ đại thuộc giai đoạn đầu vương triều thứ 13 trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sekhemrekhutawy Khabaw
Sobek
Sobek (còn được gọi là Sebek, Sochet, Sobk, và Sobki), tiếng Hy Lạp là Suchos (Σοῦχος) từ tiếng Latin Suchus, là một vị thần mình người đầu cá sấu trong tôn giáo Ai Cập cổ đại.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sobek
Sobekhotep IV
Khaneferre Sobekhotep IV là một trong những vị pharaon hùng mạnh nhất của Ai Cập vào Vương triều thứ 13.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sobekhotep IV
Sobekneferu
Sobekneferu, hay Nefrusobek là con gái của pharaon Amenemhat III và em gái pharaon Amenemhat IV.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sobekneferu
Sonbef
Mehibtawy Sekhemkare Amenemhat Sonbef (cũng là Amenemhat Senbef) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Sonbef
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập là một thời đại của lịch sử Ai Cập, đánh dấu một khoảng thời gian khi Vương quốc Ai Cập bị rơi vào tình trạng hỗn loạn và dẫn đến sự kết thúc của Trung Vương quốc Ai Cập.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
Tiếng nói nước Nga
Tem 1979 Đây là đài phát thanh quốc tế chính thức của Chính phủ Nga.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Tiếng nói nước Nga
Viện bảo tàng Louvre
Viện bảo tàng Louvre là một viện bảo tàng nghệ thuật và lịch sử nằm tại Quận 1, thành phố Paris, nước Pháp.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Viện bảo tàng Louvre
Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập
Tượng của một người thuộc hoàng gia và người quản lý cao cấp Gebu, vương triều thứ 13, 1700 TCN, lấy từ đền thờ Amun ở Karnak. Vương triều thứ Mười ba của Ai Cập cổ đại là một vương triều của các pharaon cai trị trong khoảng thời gian của Trung Vương quốc.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập
Vương triều thứ Mười hai của Ai Cập cổ đại (ký hiệu: Triều XII) là một vương triều thuộc thời kỳ Trung Vương quốc, bắt đầu từ năm 1991 đến năm 1802 trước Công nguyên.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập
Wegaf
Khutawyre Wegaf (hoặc Ugaf) là một pharaon thuộc vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập.
Xem Sekhemre Khutawy Sobekhotep và Wegaf
Xem thêm
Mất thiên niên kỷ 2 TCN
Pharaon Vương triều thứ Mười ba của Ai Cập
- Amenemhet VI
- Ameny Qemau
- Dedumose I
- Dedumose II
- Djedkheperew
- Hor
- Hotepibre
- Imyremeshaw
- Iufni
- Khaankhre Sobekhotep
- Khendjer
- Merhotepre Sobekhotep
- Merkare
- Merkawre Sobekhotep
- Merneferre Ay
- Mershepsesre Ini II
- Nedjemibre
- Neferhotep I
- Nerikare
- Renseneb
- Sebkay
- Sedjefakare
- Seheqenre Sankhptahi
- Sehetepibre
- Sehetepkare Intef
- Sekhemkare
- Sekhemre Khutawy Sobekhotep
- Sekhemrekhutawy Khabaw
- Semenkare Nebnuni
- Senusret IV
- Seth Meribre
- Sewadjkare
- Sewadjkare Hori
- Sobekhotep III
- Sobekhotep IV
- Sobekhotep VI
- Sobekhotep VIII
- Sonbef
- Wahibre Ibiau
- Wegaf
Còn được gọi là Sobekhotep I, Sobekhotep II.