Mục lục
84 quan hệ: Adolf Hitler, Anh hùng Liên bang Xô viết, Đông Phổ, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Balkan, Bán đảo Krym, Bạch vệ, Biển Đen, Blitzkrieg, Bolshevik, Bratislava, Brno, Budapest, Cách mạng Tháng Mười, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Chiến dịch Mãn Châu (1945), Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Xô-Đức, Debrecen, Do Thái, Donbas, Erich von Manstein, Francisco Franco, Fyodor Ivanovich Tolbukhin, Giải phóng quân, Hồng Quân, Hoa Kỳ, Huân chương Chiến thắng, Kremlin Moskva, Liên Xô, Mãn Châu Lý, Moskva, Nội chiến Nga, Nội chiến Tây Ban Nha, Nga, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Odessa, Prut, România, Rostov trên sông Đông, Séc, Semyon Konstantinovich Timoshenko, Slovakia, Tiếng Nga, Transilvania, ... Mở rộng chỉ mục (34 hơn) »
- Anh hùng Liên Xô
- Nguyên soái Liên Xô
- Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Adolf Hitler
Anh hùng Liên bang Xô viết
Anh hùng Liên bang Xô viết, gọi tắt là Anh hùng Liên Xô (tiếng Nga: Герой Советского Союза, Geroy Sovyetskovo Soyuza) là danh hiệu vinh dự cao nhất của Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao của Liên Xô trao tặng cho các cá nhân (kể cả người mang quốc tịch các nước không thuộc Liên bang Xô viết) đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu cho Liên bang Xô Viết.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Anh hùng Liên bang Xô viết
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Đông Phổ
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Đức Quốc Xã
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Ba Lan
Balkan
Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Balkan
Bán đảo Krym
Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Bán đảo Krym
Bạch vệ
Bạch vệ (tiếng Nga: Белая Гвардия hoặc Belaya Armiya) là lực lượng bao gồm một phần của các lực lượng vũ trang Nga (gồm cả chính trị và quân sự), lực lượng này chống lại những người Bolshevik sau Cách mạng tháng Mười và chiến đấu chống lại Hồng quân trong Nội chiến Nga từ năm 1917 đến năm 1923.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Bạch vệ
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Biển Đen
Blitzkrieg
Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Blitzkrieg
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Bolshevik
Bratislava
Bratislava là thủ đô của Slovakia, có dân số 450.000 người, nó là một trong những thủ đô nhỏ của châu Âu nhưng vẫn là thành phố lớn nhất quốc gia này.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Bratislava
Brno
Brno (Brünn) là thành phố lớn thứ hai và nằm phía nam của Cộng hòa Séc.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Brno
Budapest
Budapest là thủ đô và thành phố đông dân nhất của Hungary, và một trong những thành phố lớn nhất trong Liên minh Châu Âu.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Budapest
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Cách mạng Tháng Mười
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Chiến dịch Mãn Châu (1945)
Chiến dịch Mãn Châu hay Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu (tiếng Nga: Манчжурская стратегическая наступательная операция), hay Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu hay Chiến tranh chống lại Nhật Bản của Liên Xô (tiếng Nhật:ソ連対日参戦) theo cách gọi của phía Nhật Bản, là một chiến dịch quân sự của Quân đội Liên Xô nhằm vào Đạo quân Quan Đông của Đế quốc Nhật Bản tại Mãn Châu, được thực hiện theo thoả thuận của Liên Xô với các nước Đồng Minh tại Hội nghị Yalta tháng 2 năm 1945.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến dịch Mãn Châu (1945)
Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)
Chiến tranh Mùa đông (talvisota, vinterkriget, r) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan 1939-1940 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan trong bối cảnh thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, khi quân đội Đức đã tràn vào Áo, Tiệp Khắc, và sau đó là Ba Lan.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Chiến tranh Xô-Đức
Debrecen
Debrecen hay Debretin(là thành phố lớn thứ nhì của Hungary, sau thủ đô Budapest. Thành phố có dân số 205.100 người. Diện tích là km2. Debrecen là trung tâm khu vực của vùng Bắc Đại Đồng Bằng và là thủ phủ của hạt Hajdu-Bihar.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Debrecen
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Do Thái
Donbas
Vị trí và phạm vi của Donbas ở Ukraina. Donbas (tiếng Ukraina: Донбас) hoặc Donbass (tiếng Nga: Донба́сс) là một khu vực ở Đông Nam Ukraina.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Donbas
Erich von Manstein
Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Erich von Manstein
Francisco Franco
Francisco Paulino Hermenegildo Teódulo Franco y Bahamonde (4 tháng 12 năm 1892 – 20 tháng 11 năm 1975), thường được gọi là Francisco Franco, phiên âm tiếng Việt là Phơ-ran-xít-cô Phơ-ran-cô) hay Francisco Franco y Bahamonde là một nhà hoạt động chính trị, quân sự và một trùm phát xít của Tây Ban Nha.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Francisco Franco
Fyodor Ivanovich Tolbukhin
Fyodor Ivanovich Tolbukhin (tiếng Nga: Фёдор Иванович Толбухин) (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1894, mất ngày 17 tháng 10 năm 1949) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai và là người chỉ huy lực lượng vũ trang Liên Xô tham gia giải phóng nhiều nước thuộc vùng Balkan.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Fyodor Ivanovich Tolbukhin
Giải phóng quân
Giải phóng quân có thể là tên gọi tắt của.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Giải phóng quân
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Hồng Quân
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Hoa Kỳ
Huân chương Chiến thắng
Huân chương Chiến thắng hạng nhất Huân chương Chiến thắng là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đặt ra theo Sắc lệnh số 54-SL ngày 2 tháng 2 năm 1958 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Huân chương Chiến thắng
Kremlin Moskva
Kremlin Moskva (r) là một "Kremlin" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Kremlin Moskva
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Liên Xô
Mãn Châu Lý
Mãn Châu Lý (Манжуур / Manǰuur, Маньчжу́рия / Маньчжоули́) là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Mãn Châu Lý
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Moskva
Nội chiến Nga
Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Nội chiến Nga
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Nội chiến Tây Ban Nha
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Nga
Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Odessa
Odessa hay Odesa (tiếng Ukraina: Одеса; tiếng Nga: Одесса) là một thành phố của Ukraina.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Odessa
Prut
Prut (cũng viết là Pruth;, Прут) là một sông dài tại Đông Âu.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Prut
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và România
Rostov trên sông Đông
Rostov trên sông Đông (tiếng Nga: Росто́в-на-Дону́ Rostov-na-Donu, tiếng Anh: Rostov-on-Don) là một thành phố, thủ phủ tỉnh Rostov và Vùng liên bang Phía Nam của Nga, nằm trên sông Don, cách biển Azov 46 km.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Rostov trên sông Đông
Séc
Séc có thể chỉ đến.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Séc
Semyon Konstantinovich Timoshenko
Semyon Konstantinovich Timoshenko (tiếng Nga: Семён Константинович Тимошенко) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1895, lịch cũ là 6 tháng 2, mất ngày 31 tháng 3 năm 1970) là một Nguyên soái Liên Xô và là chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong thời gian đầu Chiến tranh giữ nước vĩ đại.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Semyon Konstantinovich Timoshenko
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Slovakia
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Tiếng Nga
Transilvania
Transilvania (tiếng România: Transilvania hoặc Ardeal; Erdély; Siebenbürgen) là một vùng đất lịch sử ở trung bộ nước România.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Transilvania
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Ukraina
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Viên
Viễn Đông
Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Viễn Đông
Volgograd
Volgograd (Волгогра́д - một số tài liệu Việt Nam phiên âm là Vôngagrát), trong lịch sử còn có tên là Tsaritsyn (Цари́цын - Xarítxưn) (1598-1925) và Stalingrad (Сталингра́д - Xtalingrát) (1925-1961) là một thành phố lớn nằm trên hạ lưu sông Volga ở nước Nga.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Volgograd
Xô viết Tối cao
Xô viết tối cao (tiếng Nga: Верховный Совет) là một tên gọi chung của.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Xô viết Tối cao
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Xibia
Zaporizhia
Zaporizhia hay Zaporozhye (Запоріжжя, chuyển tự Zaporizhzhia hay Zaporizhzhya, Запорожье, chuyển tự tiếng Nga Zaporozh'ye) là thành phố ở đông nam Ukraina, nằm bên hai bờ sông Dnieper.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và Zaporizhia
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 10 tháng 9
13 tháng 2
Ngày 13 tháng 2 là ngày thứ 44 trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 13 tháng 2
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 13 tháng 4
18 tháng 1
Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 18 tháng 1
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1898
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1914
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1915
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1916
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1919
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1926
1930
1991.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1930
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1936
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1938
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1945
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1947
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1953
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1964
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1967
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 1991
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 20 tháng 10
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 22 tháng 11
23 tháng 11
Ngày 23 tháng 11 là ngày thứ 327 trong mỗi năm thường (thứ 328 trong mỗi năm nhuận).
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 23 tháng 11
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Rodion Yakovlevich Malinovsky và 31 tháng 3
Xem thêm
Anh hùng Liên Xô
- Aleksandr Ivanovich Pokryshkin
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Vladimirovich Rutskoy
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Anh hùng Liên Xô
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Danilovich Chernyakhovsky
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Petrovich Feoktistov
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Lyudmila Mikhailovna Pavlichenko
- Marina Mikhailovna Raskova
- Mikhail Petrovich Devyatayev
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Richard Sorge
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Svetlana Yevgenyevna Savitskaya
- Todor Hristov Zhivkov
- Valentina Vladimirovna Tereshkova
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vladimir Mikhailovich Komarov
- Walter Ulbricht
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yuri Alekseyevich Gagarin
- Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya
Nguyên soái Liên Xô
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Lavrenty Pavlovich Beria
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nguyên soái Liên Xô
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Konstantinovich Blyukher
Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Trifonovich Tvardovsky
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Bulat Shalvovich Okudzhava
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Eduard Arkadyevich Asadov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kim Nhật Thành
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Mikhailovich Simonov
- Konstantin Yakovlevich Vanshenkin
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Leonid Iovich Gaidai
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Makhmut Akhmetovich Gareyev
- Mikhail Ilyich Surkov
- Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
- Nam Il
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gennadiyevich Basov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Nikolay Kiselyov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vadim Sergeevich Shefner
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Ivanovich Lebedev-Kumach
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yang Kyoungjong
- Yaroslav Vasilyevich Smelyakov
- Yevgeniy Aronovich Dolmatovsky
- Yury Vladimirovich Nikulin
- Ğädel Qutuy
Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksey Alekseyevich Brusilov
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Carl Gustaf Emil Mannerheim
- Eduard Georgevich Bagritsky
- Ernest Beaux
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Konstantin Georgiyevich Paustovsky
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nikolai Stepanovich Gumilyov
- Nikolai Yakovlevich Myaskovsky
- Pyotr Leonidovich Kapitsa
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Roman von Ungern-Sternberg
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Valentin Petrovich Kataev
- Vasily Konstantinovich Blyukher
- Yanka Kupala
Còn được gọi là Rodion Malinovsky.