Mục lục
20 quan hệ: Đảng Cộng sản Liên Xô, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô, Boris Nikolayevich Yeltsin, Chiến tranh Afghanistan (1978–1992), Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991, Cuba, Hồng Quân, Latvia, Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, Liên Xô, Litva, Mikhail Sergeyevich Gorbachyov, Nga, Nguyên soái Liên bang Xô viết, OMON, Quân đoàn, Sư đoàn, Tiểu đoàn, Tiệp Khắc.
- Nguyên soái Liên Xô
- Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
Đảng Cộng sản Liên Xô
Đảng Cộng sản Liên Xô (Коммунистическая партия Советского Союза, Kommunisticheskaya partiya Sovetskogo Soyuza; viết tắt: КПСС, KPSS) là tổ chức chính trị cầm quyền và chính đảng hợp pháp duy nhất tại Liên Xô (cho tới khi nó bị cấm sau Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991) và là một trong những tổ chức cộng sản lớn nhất thế giới.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Đảng Cộng sản Liên Xô
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô
Hiệu kỳ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô (1964-1991). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng của Liên Xô là chức vụ đứng đầu Bộ Quốc phòng với trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc Cộng sản Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga từ 1917 tới 1922 và Liên Xô từ 1922 tới 1991.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô
Boris Nikolayevich Yeltsin
(tiếng Nga: Борис Николаевич Ельцин; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1931 – mất ngày 23 tháng 4 năm 2007) là nhà hoạt động quốc gia, chính trị của Nga và Liên Xô.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Boris Nikolayevich Yeltsin
Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
Chiến tranh Xô viết tại Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài mười năm giữa các lực lượng quân sự Liên Xô ủng hộ chính phủ Cộng hòa Dân chủ Afghanistan của Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan (PDPA) Mác xít chống lại lực lượng Mujahideen Afghanistan chiến đấu để lật đổ chính quyền theo chủ nghĩa cộng sản.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Chiến tranh thế giới thứ hai
Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991
Trong Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991, cũng được gọi là Cuộc Nổi dậy tháng 8 hay Cuộc đảo chính tháng 8, một nhóm các thành viên của chính phủ Xô viết đã hạ bệ trong một thời gian ngắn vị Tổng Bi thư Liên Xô Mikhail Gorbachev và tìm cách nắm quyền kiểm soát đất nước.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991
Cuba
Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Cuba
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Hồng Quân
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Latvia
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
T90 trong lễ duyệt binh 9-5 (28) Quân đội Nga hay Các lực lượng vũ trang Nga (UTC) (tiếng Nga: Вооружённые Си́лы Росси́йской Федера́ции) là lực lượng quân sự của Nga, được thành lập sau sự tan rã của Liên Xô.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Liên Xô
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Litva
Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
(phiên âm tiếng Việt: Mi-kha-in Goóc-ba-chốp; tiếng Nga: Михаи́л Серге́евич Горбачёв, Mihail Sergeevič Gorbačëv; IPA: thường được Anh hoá thành Gorbachev; sinh ngày 2 tháng 3 năm 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Nga
Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Nguyên soái Liên bang Xô viết
OMON
OMON (Otryad Militsii Osobogo Naznacheniya, Đơn vị lực lượng cảnh sát đặc nhiệm) là một hệ thống đơn vị cảnh sát đặc nhiệm của Politsya trực thuộc Bộ Quốc phòng Nga, trước đây là Bộ Nội vụ Liên Xô và Bộ Nội vụ Nga.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và OMON
Quân đoàn
Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Quân đoàn
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Sư đoàn
Tiểu đoàn
Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: Battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 600-1500 lính, phân ra nhiều đại đội.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Tiểu đoàn
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Dmitry Timofeyevich Yazov và Tiệp Khắc
Xem thêm
Nguyên soái Liên Xô
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Lavrenty Pavlovich Beria
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nguyên soái Liên Xô
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Konstantinovich Blyukher
Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Trifonovich Tvardovsky
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Bulat Shalvovich Okudzhava
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Eduard Arkadyevich Asadov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kim Nhật Thành
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Mikhailovich Simonov
- Konstantin Yakovlevich Vanshenkin
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Leonid Iovich Gaidai
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Makhmut Akhmetovich Gareyev
- Mikhail Ilyich Surkov
- Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
- Nam Il
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gennadiyevich Basov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Nikolay Kiselyov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vadim Sergeevich Shefner
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Ivanovich Lebedev-Kumach
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yang Kyoungjong
- Yaroslav Vasilyevich Smelyakov
- Yevgeniy Aronovich Dolmatovsky
- Yury Vladimirovich Nikulin
- Ğädel Qutuy
Còn được gọi là Dmitry Yazov.