Mục lục
13 quan hệ: Đế quốc Đức, Đức, Đức Quốc Xã, Berlin, Cộng hòa Weimar, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hamburg, Không quân Đức, Richard Heidrich, Thập tự Sắt, 1896, 22 tháng 11.
- Quân nhân quân đội Phổ
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Xem Paul Conrath và Đế quốc Đức
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Paul Conrath và Đức Quốc Xã
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Cộng hòa Weimar
Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền.
Xem Paul Conrath và Cộng hòa Weimar
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Paul Conrath và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Paul Conrath và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Hamburg
Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.
Không quân Đức
(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.
Xem Paul Conrath và Không quân Đức
Richard Heidrich
Richard Heidrich (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1896 mất ngày 22 tháng 12 năm 1947), ông là thượng tướng Nhảy dù của quân lực Đức Quốc xã.
Xem Paul Conrath và Richard Heidrich
Thập tự Sắt
Bundeswehr Thập tự Sắt hay Chữ thập Sắt (tiếng Đức: Eisernes Kreuz) là một huy chương quân sự của Vương quốc Phổ và sau đó là của nước Đức.
Xem Paul Conrath và Thập tự Sắt
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Paul Conrath và 22 tháng 11
Xem thêm
Quân nhân quân đội Phổ
- Charles Domery
- Erich Maria Remarque
- Erich von Manstein
- Ernst Busch (thống chế)
- Erwin Vierow
- Fedor von Bock
- Felix Klein
- Franz von Papen
- Friedrich Engels
- Friedrich Nietzsche
- Günther von Kluge
- Gerd von Rundstedt
- Gotthard Heinrici
- Heinrich von Kleist
- Heinz Guderian
- Hermann Balck
- Hermann Hoth
- Hugo von Obernitz
- Joachim von Ribbentrop
- Johannes Blaskowitz
- Kurt von Schleicher
- Manfred von Richthofen
- Nikolaus von Falkenhorst
- Paul Conrath
- Paul Ludwig Ewald von Kleist
- Ralph Graf von Oriola
- Robert Koch
- Roland Freisler
- Rudolf Clausius
- Rudolf Höss
- Walter Model
- Walter Warlimont
- Walther von Brauchitsch
- Werner von Blomberg
- Wilhelm Burgdorf
- Wilhelm Keitel