Mục lục
7 quan hệ: Đạt-bảo Cáp-giải, Ca-nhĩ-cư phái, Mã-nhĩ-ba, Na-lạc lục pháp, Na-lạc-ba, Ninh-mã phái, Phật giáo Tây Tạng.
- Bồ Tát
- Chính trị Tây Tạng
- Lịch sử Tây Tạng
- Mất thập niên 1130
- Người Tây Tạng thế kỷ 11
- Người Tây Tạng thế kỷ 12
- Sinh thập niên 1050
Đạt-bảo Cáp-giải
Đạt-bảo Cáp-giải Đạt-bảo Cáp-giải (zh. 達保哈解, bo. dvags-po lha-rje དྭགས་པོ་ལྷ་རྗེ་), 1079-1153, là tên dịch theo âm Hán Việt, cũng được biết dưới tên Gampopa (bo. sgam po pa སྒམ་པོ་པ་); Một trong những Đại sư của dòng Ca-nhĩ-cư (bo.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Đạt-bảo Cáp-giải
Ca-nhĩ-cư phái
Kagyu ("Dòng Khẩu Truyền" hay "Dòng Nhĩ Truyền") là một trong những trường phái Phật giáo Tây Tạng.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Ca-nhĩ-cư phái
Mã-nhĩ-ba
Mã-nhĩ-ba (zh. 馬爾波, bo. mar pa མར་པ་), 1012-1097, là một Đạo sư nổi tiếng của Nam Tây Tạng.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Mã-nhĩ-ba
Na-lạc lục pháp
Na-lạc lục pháp (zh. 那洛六法, bo. nāro chodrug ནཱ་རོ་ཆོས་དྲུག་, cũng được gọi là Na-lạc du-già tốc đạo hay "Sáu giáo pháp của Na-lạc-ba" (zh. 那洛巴, bo. nāropa), là một loạt giáo pháp Tây Tạng thuộc Kim cương thừa, xuất phát từ các vị Đại thành tựu (sa.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Na-lạc lục pháp
Na-lạc-ba
Na-lạc-ba, Naropa (sa. nāropa, nāḍapāda, nāroṭapa, yaśabhadra, bo. ནཱ་རོ་པ་), 1016-1100 hay 956-1040, mệnh danh là "Kẻ vô uý", là một vị Đại sư Ấn Độ theo truyền thống Tantra của 84 vị Đại thành tựu (sa.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Na-lạc-ba
Ninh-mã phái
Ninh-mã phái (zh. 寧瑪派, bo. nyingmapa རྙིང་མ་བ་), cũng được gọi là Cựu phái hoặc Cổ mật vì được sáng lập từ lần đầu Phật giáo truyền qua Tây Tạng, hoặc Hồng giáo vì các tu sĩ phái này thường mang y phục màu hồng (hoặc mũ màu hồng), là một trong bốn tông phái chính của Phật giáo Tây Tạng.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Ninh-mã phái
Phật giáo Tây Tạng
Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.
Xem Mật-lặc Nhật-ba và Phật giáo Tây Tạng
Xem thêm
Bồ Tát
- Amaterasu
- Bát bộ Kim Cương
- Bố Đại
- Bồ tát
- Di-lặc
- Hachiman
- Heracles
- Liên Hoa Sinh
- Long Thụ
- Mã-nhĩ-ba
- Mahamayuri
- Mật-lặc Nhật-ba
- Na-lạc-ba
- Nữ Oa
- Phật Mẫu Chuẩn Đề
- Phổ Hiền
- Quán Thế Âm
- Thánh Thiên (luận sư Phật giáo)
- Thiên Hậu Thánh mẫu
- Tịch Thiên
- Văn-thù-sư-lợi
- Đa-la
- Đại Thế Chí
- Đạt-lai Lạt-ma
- Địa Tạng
Chính trị Tây Tạng
- Chính phủ lưu vong Tây Tạng
- Liên Hoa Sinh
- Mật-lặc Nhật-ba
- Đạt-lai Lạt-ma
Lịch sử Tây Tạng
- A-đề-sa
- Alexandra David-Néel
- Cổ Cách
- Hiệp nghị giữa chính phủ Nhân dân Trung ương và chính phủ địa phương Tây Tạng về biện pháp giải phóng hòa bình Tây Tạng
- Hợp nhất Tây Tạng vào Trung Quốc
- Lịch sử Tây Tạng
- Mã-nhĩ-ba
- Mật-lặc Nhật-ba
- Na-lạc-ba
- Người Nạp Tây
- Nhà Thanh
- Rinpungpa
- Thổ Dục Hồn
- Thổ Phồn
- Triệu Nhĩ Tốn
- Tsangpa
- Tượng Hùng
- Địa vị Lịch sử của Tây Tạng thuộc Trung Quốc
Mất thập niên 1130
- Mật-lặc Nhật-ba
Người Tây Tạng thế kỷ 11
- Mã-nhĩ-ba
- Mật-lặc Nhật-ba
- Đạt-bảo Cáp-giải
Người Tây Tạng thế kỷ 12
- Mật-lặc Nhật-ba
- Đạt-bảo Cáp-giải
Sinh thập niên 1050
- Al-Ghazali
- Alexios I Komnenos
- Ibn Hamdis
- Mikhael VII Doukas
- Mật-lặc Nhật-ba
- Nestor Nhà chép sử
- William II của Anh
Còn được gọi là Mi la ras pa, Milarepa, Mật-lặc-nhật-ba.