23 quan hệ: Đa-la, Ấn Độ, Bát-nhã-ba-la-mật-đa, Bồ Tát, Bồ-đề đạo đăng luận, Bồ-đề tâm, Gelugpa, Giác ngộ, Long Thụ, Phật giáo, Phật giáo Tây Tạng, Tây Tạng, Tính Không, Từ Hán-Việt, Thế kỷ 10, Tiểu thừa, Tsongkhapa, Vô Trước, 1003, 1042, 1054, 1064, 982.
Đa-la
Thanka Nam bộ Tây Tạng, với thần Đa-la xanh lá ở giữa, các thần Đa-la xanh lam, đỏ, trắng và vàng ở các góc, Bảo tàng nghệ thuật Rubin. Đa-la (zh. 多羅, sa. tārā,Tara, Drolma, bo. sgrol-ma སྒྲོལ་མ་) hay Đa-la Bồ Tát là tên dịch âm Hán-Việt từ tiếng Phạn tārā, là tên của một vị nữ Bồ Tát thường gặp trong Phật giáo Tây Tạng.
Mới!!: A-đề-sa và Đa-la · Xem thêm »
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Mới!!: A-đề-sa và Ấn Độ · Xem thêm »
Bát-nhã-ba-la-mật-đa
'''Bồ Tát Bát-nhã-ba-la-mật-đa''' (Java, Indonesia) Một bản của kinh '''Bát-nhã-ba-la-mật-đa''' bằng tiếng Phạn Bát-nhã-ba-la-mật-đa (zh. 般若波羅蜜多, sa. prajñāpāramitā, en. perfection of wisdom/insight, de. Vollkommenheit der Weisheit/Einsicht/Erkenntnis) có nghĩa là sự toàn hảo (sa. pāramitā, en. perfection) của Bát-nhã (sa. prajñā).
Mới!!: A-đề-sa và Bát-nhã-ba-la-mật-đa · Xem thêm »
Bồ Tát
Tượng bồ tát bằng đá theo phong cách nghệ thuật Chăm. Bồ Tát (菩薩) là lối viết tắt của Bồ-đề-tát-đóa (zh. 菩提薩埵, sa. bodhisattva), cách phiên âm tiếng Phạn bodhisattva sang Hán-Việt, dịch ý là Giác hữu tình (zh. 覺有情), hoặc Đại sĩ (zh. 大士).
Mới!!: A-đề-sa và Bồ Tát · Xem thêm »
Bồ-đề đạo đăng luận
Bồ-đề đạo đăng luận (zh. 菩提道燈論, sa. bodhipathapradīpa) là một tác phẩm quan trọng của Đại sư A-đề-sa, người truyền Phật pháp sang Tây Tạng trong thời kì truyền pháp thứ hai.
Mới!!: A-đề-sa và Bồ-đề đạo đăng luận · Xem thêm »
Bồ-đề tâm
Bồ-đề tâm (zh. 菩提心, sa. bodhicitta, bo. byang chub kyi sems བྱང་ཆུབ་ཀྱི་སེམས་), còn được gọi là Giác tâm (zh. 覺心), là tâm hướng về giác ngộ, tâm an trú trong giác ngộ, tâm của sự giác ng.
Mới!!: A-đề-sa và Bồ-đề tâm · Xem thêm »
Gelugpa
Gelugpa (tiếng Trung Quốc: 格魯派, Hán Việt: Cách-lỗ-phái, bo. gelugpa དགེ་ལུགས་པ་), nguyên nghĩa "tông của những hiền nhân", cũng được gọi là Phái mũ vàng vì các vị tăng phái này mang mũ màu vàng, là một trong bốn tông tại Tây Tạng do Tsongkhapa thành lập.
Mới!!: A-đề-sa và Gelugpa · Xem thêm »
Giác ngộ
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Mới!!: A-đề-sa và Giác ngộ · Xem thêm »
Long Thụ
Long Thụ, còn gọi là Long Thọ (zh. 龍樹; sa. nāgārjuna नागार्जुन; bo. klu sgrub ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là Na-già-át-thụ-na (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của lịch sử Phật giáo.
Mới!!: A-đề-sa và Long Thụ · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: A-đề-sa và Phật giáo · Xem thêm »
Phật giáo Tây Tạng
Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.
Mới!!: A-đề-sa và Phật giáo Tây Tạng · Xem thêm »
Tây Tạng
Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.
Mới!!: A-đề-sa và Tây Tạng · Xem thêm »
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Mới!!: A-đề-sa và Tính Không · Xem thêm »
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Mới!!: A-đề-sa và Từ Hán-Việt · Xem thêm »
Thế kỷ 10
Thế kỷ 10 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 901 đến hết năm 1000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: A-đề-sa và Thế kỷ 10 · Xem thêm »
Tiểu thừa
Tiểu thừa (zh. 小乘, sa. hīnayāna, bo. theg dman) nghĩa là "cỗ xe nhỏ".
Mới!!: A-đề-sa và Tiểu thừa · Xem thêm »
Tsongkhapa
Tông-khách-ba (zh. 宗喀巴, bo. btsong kha pa བཙོང་ཁ་པ་), 1357-1419, Sư sinh tại Amdo, Đông Bắc Tây Tạng trong một gia đình quan lại quyền thế đồng thời cũng là một gia đình Phật giáo.
Mới!!: A-đề-sa và Tsongkhapa · Xem thêm »
Vô Trước
Đại luận sư Vô Trước, được trình bày với ấn Sa-môn (sa. ''śramaṇa-mudrā'', dấu hiệu của sự đoạn niệm, từ bỏ, thoát li). Sư mang một mũ đầu nhọn, dấu hiệu tượng trưng cho một Học giả (sa. ''paṇḍita''), ba vòng trên mũ là dấu hiệu của một Pháp sư tinh thông Tam tạng. Bình đất đựng nước phía sau cho biết rằng, Sư là một luận sư Ấn Độ, xứ nóng. Bình đất đựng nước có công dụng giữ nước mát dưới ánh nắng gắt vì nước có thể bốc hơi một ít qua vành đất nung và giảm nhiệt. Các luận sư Tây Tạng không được trình bày với bình đất vì họ là người xứ lạnh, chỉ uống trà. Vô Trước hay Asaṅga (Sanskrit: Asaṅga ; Tibetan: ཐོགས་མེད།, Wylie: thogs med, traditional Chinese: 無著;; pinyin: Wúzhuó; Romaji: Mujaku), khoảng thế kỷ 4, là một Đại luận sư của Phật giáo Ấn Độ, người sáng lập Duy thức tông (sa. vijñānavādin).
Mới!!: A-đề-sa và Vô Trước · Xem thêm »
1003
Năm 1003 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: A-đề-sa và 1003 · Xem thêm »
1042
Năm 1042 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: A-đề-sa và 1042 · Xem thêm »
1054
1054 là một năm trong lịch Gregory.
Mới!!: A-đề-sa và 1054 · Xem thêm »
1064
Năm 1064 trong lịch Julius.
Mới!!: A-đề-sa và 1064 · Xem thêm »
982
Năm 982 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: A-đề-sa và 982 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Atisha, Nhiên Ðăng Cát Tường Trí.