Mục lục
5 quan hệ: Công lam Ấn Độ, Minh Vương (thụy hiệu), Tiếng Nhật, Tiếng Phạn, Tiếng Trung Quốc.
- Bồ Tát
Công lam Ấn Độ
Công Ấn Độ hay Công lam (danh pháp hai phần: Pavo cristatus), một loài chim lớn và màu sắc rực rỡ, là một loài chim công có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã được du nhập đến nhiều nơi trên thế giới như Hoa Kỳ, Mexico, Honduras, Colombia, Guyana, Suriname, Brazil, Uruguay, Argentina, Nam Phi, Madagascar, Mauritius, Réunion, Indonesia, Papua New Guinea và Australia.
Xem Mahamayuri và Công lam Ấn Độ
Minh Vương (thụy hiệu)
Minh Vương (chữ Hán: 明王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Mahamayuri và Minh Vương (thụy hiệu)
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Mahamayuri và Tiếng Trung Quốc
Xem thêm
Bồ Tát
- Amaterasu
- Bát bộ Kim Cương
- Bố Đại
- Bồ tát
- Di-lặc
- Hachiman
- Heracles
- Liên Hoa Sinh
- Long Thụ
- Mã-nhĩ-ba
- Mahamayuri
- Mật-lặc Nhật-ba
- Na-lạc-ba
- Nữ Oa
- Phật Mẫu Chuẩn Đề
- Phổ Hiền
- Quán Thế Âm
- Thánh Thiên (luận sư Phật giáo)
- Thiên Hậu Thánh mẫu
- Tịch Thiên
- Văn-thù-sư-lợi
- Đa-la
- Đại Thế Chí
- Đạt-lai Lạt-ma
- Địa Tạng