Mục lục
6 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá chép, Danh pháp, Họ Cá chép, Lớp Cá vây tia.
- Cá Campuchia
- Cá Indonesia
- Cá Lào
- Cá Malaysia
- Sơ khai Họ Cá chép
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Hampala macrolepidota và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Hampala macrolepidota và Động vật có dây sống
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Xem Hampala macrolepidota và Bộ Cá chép
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Hampala macrolepidota và Danh pháp
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Xem Hampala macrolepidota và Họ Cá chép
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Hampala macrolepidota và Lớp Cá vây tia
Xem thêm
Cá Campuchia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Cá ba sa
- Cá còm
- Cá hô
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cá đuối ma
- Carinotetraodon lorteti
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Phalacronotus bleekeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá Indonesia
- Amphiprion polymnus
- Bộ Cá vây tay
- Cá ó mõm bò
- Cá căng cát
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá lăng vàng
- Cá mập thiên thần Indonesia
- Cá thòi lòi
- Cá vây tay Indonesia
- Glyptothorax
- Hampala macrolepidota
- Hydrolagus ogilbyi
- Họ Cá quả
- Neolissochilus theinemanni
- Neotrygon leylandi
- Periophthalmus novaeguineaensis
- Pterapogon kauderni
- Sphaeramia nematoptera
- Toxotes oligolepis
- Toxotidae
- Urolophus javanicus
- Variichthys jamoerensis
Cá Lào
- Acantopsis dialuzona
- Acheilognathus tonkinensis
- Akysis
- Bagarius rutilus
- Cá ba sa
- Cá bỗng
- Cá còm
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá lúi xanh
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá niên
- Cá rô đồng
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Pethia stoliczkana
- Probarbus labeaminor
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá Malaysia
- Cá nhồng
- Cá thòi lòi
- Cá trạng nguyên
- Cá đé
- Hampala macrolepidota
- Nemipterus tambuloides
- Wallagonia maculatus
Sơ khai Họ Cá chép
- Amblyrhynchichthys truncatus
- Cá cháo Điện Biên
- Cá chày mắt đỏ
- Cá dốc
- Cá lành canh
- Cá lòng tong Bến Hải
- Cá mè trắng Việt Nam
- Cá niên
- Cá rựa
- Cá sỉnh gai
- Chi Cá linh cám
- Chi Cá mè trắng
- Chi Cá sỉnh
- Cosmochilus harmandi
- Discherodontus halei
- Hampala
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Metzia
- Mystacoleucus marginatus
- Neolissochilus theinemanni
- Onychostoma alticorpus
- Opsariichthys
- Parachela
- Parachela maculicauda
- Phreatichthys andruzzii
- Probarbus
- Probarbus labeamajor
- Probarbus labeaminor
- Spinibarbus babeensis
- Spinibarbus nammauensis
- Spinibarbus ovalius
- Spinibarbus sinensis
- Tanichthys
- Thynnichthys thynnoides
- Tor (chi cá)
- Typhlobarbus nudiventris