Mục lục
6 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Danh pháp, Họ Cá sơn, Lớp Cá vây tia.
- Apogoninae
- Cá Indonesia
- Cá được mô tả năm 1933
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Pterapogon kauderni và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Pterapogon kauderni và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Pterapogon kauderni và Bộ Cá vược
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Pterapogon kauderni và Danh pháp
Họ Cá sơn
Họ Cá sơn danh pháp khoa học: Apogonidae) là một họ nhà cá phân bố ở các vùng biển thuộc châu Á, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, hay ngoài khơi vùng biển Malaysia. Ở Việt Nam, cá sơn phân bố nhiều ở khu vực biển Miền Trung Việt Nam với nhiều loại là cá sơn thịt, cá sơn bạc thau, cá sơn vảy, cá sơn đá, cá sơn thóc, cá sơn gà và cá sơn to mắt.
Xem Pterapogon kauderni và Họ Cá sơn
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Pterapogon kauderni và Lớp Cá vây tia
Xem thêm
Apogoninae
- Apogon
- Ostorhinchus
- Pterapogon kauderni
Cá Indonesia
- Amphiprion polymnus
- Bộ Cá vây tay
- Cá ó mõm bò
- Cá căng cát
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá lăng vàng
- Cá mập thiên thần Indonesia
- Cá thòi lòi
- Cá vây tay Indonesia
- Glyptothorax
- Hampala macrolepidota
- Hydrolagus ogilbyi
- Họ Cá quả
- Neolissochilus theinemanni
- Neotrygon leylandi
- Periophthalmus novaeguineaensis
- Pterapogon kauderni
- Sphaeramia nematoptera
- Toxotes oligolepis
- Toxotidae
- Urolophus javanicus
- Variichthys jamoerensis
Cá được mô tả năm 1933
- Bathyclarias longibarbis
- Bathyclarias nyasensis
- Cá phèn Argentina
- Cá đục vây trắng
- Capoeta pestai
- Cyprinus yunnanensis
- Garra phillipsi
- Haplochromis annectidens
- Haplochromis beadlei
- Haplochromis elegans
- Haplochromis labiatus
- Haplochromis limax
- Haplochromis rudolfianus
- Haplochromis taurinus
- Haplochromis velifer
- Hippocampus reidi
- Nemacheilus masyai
- Neolissochilus theinemanni
- Oreochromis leucostictus
- Oreoglanis siamensis
- Pseudophoxinus drusensis
- Pseudophoxinus handlirschi
- Pterapogon kauderni