Mục lục
8 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá chép, Cá chép, Họ Cá chép, Lớp Cá vây tia, Metzia, Việt Nam.
- Sơ khai Họ Cá chép
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Metzia và Động vật có dây sống
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Cá chép
Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Metzia
Metzia trước đây là Rasborinus là một chi cá chép bản địa của vùng phía Đông châu Á, chúng được ghi nhận là có tồn tại ở Việt Nam.
Xem Metzia và Metzia
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem thêm
Sơ khai Họ Cá chép
- Amblyrhynchichthys truncatus
- Cá cháo Điện Biên
- Cá chày mắt đỏ
- Cá dốc
- Cá lành canh
- Cá lòng tong Bến Hải
- Cá mè trắng Việt Nam
- Cá niên
- Cá rựa
- Cá sỉnh gai
- Chi Cá linh cám
- Chi Cá mè trắng
- Chi Cá sỉnh
- Cosmochilus harmandi
- Discherodontus halei
- Hampala
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Metzia
- Mystacoleucus marginatus
- Neolissochilus theinemanni
- Onychostoma alticorpus
- Opsariichthys
- Parachela
- Parachela maculicauda
- Phreatichthys andruzzii
- Probarbus
- Probarbus labeamajor
- Probarbus labeaminor
- Spinibarbus babeensis
- Spinibarbus nammauensis
- Spinibarbus ovalius
- Spinibarbus sinensis
- Tanichthys
- Thynnichthys thynnoides
- Tor (chi cá)
- Typhlobarbus nudiventris
Còn được gọi là Rasborinus.