Mục lục
32 quan hệ: Arthur Eichengrün, Axit axetic, Cacbon điôxít, Canada, Felix Hoffmann, Gan, Giải Nobel, Glasgow, Hội chứng Reye, Hoa Kỳ, Ibuprofen, John Robert Vane, Paracetamol, Phenol, Prostaglandin, Sốt, Thận, Thuốc chống viêm không steroid, Viêm, 1 tháng 3, 1853, 1859, 1897, 1899, 1900, 1905, 1908, 1909, 1949, 1971, 1996, 2000.
- Este acetat
- Khoa học năm 1897
- Thuốc chống viêm không steroid
- Độc tố gan
Arthur Eichengrün
Arthur Eichengrün (13.8.1867 - 23.12.1949) là một nhà hóa học người Đức, được biết đến nhiều qua vụ tranh cãi về người nào đã phát minh ra aspirin.
Xem Aspirin và Arthur Eichengrün
Axit axetic
Ba cách miêu tả cấu trúc của axit axetic Axit axetic bị đông lạnh Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.
Cacbon điôxít
Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Felix Hoffmann
Felix Hoffmann Felix Hoffmann (21.1.1868 – 8.2.1946) là một nhà hóa học người Đức, người đầu tiên đã tổng hợp các dạng dược phẩm có ích của heroin và aspirin.
Gan
Gan là nội tạng lớn nhất trong cơ thể người Gan là một cơ quan của các động vật có xương sống, bao gồm cả con người.
Xem Aspirin và Gan
Giải Nobel
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Glasgow
Đường Buchanan ở trung tâm thành phố, nhìn về phía nam Glasgow (tiếng Gael Scotland: Glaschu) là thành phố lớn nhất trong số 32 đơn vị hành chính của Scotland, nằm bên sông Clyde ở phần phía tây miền trung đất nước.
Hội chứng Reye
Hội chứng Reye là một căn bệnh chủ yếu gây thiệt hại cấp tính não (encephalopathy) và thoái hóa mỡ gan (Gan nhiễm mỡ), mà thường bắt đầu ngay sau khi hồi phục từ một căn bệnh virus cấp tính, đặc biệt là cúm và thủy đậu (trái rạ).
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Ibuprofen
Viên ibuprofen 200 mg Ibuprofen (INN) (hay) là một thuốc chống viêm non-steroid (NSAID) ban đầu được giới giới thiệu là Brufen, và từ đó dưới nhiều nhãn hiệu khác (xem phần tên thương mại), thông dụng như Nurofen, Advil và Motrin.
John Robert Vane
Sir John Robert Vane (29.3.1927 – 19.11.2004) là một nhà dược lý học người Anh, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa.
Xem Aspirin và John Robert Vane
Paracetamol
Paracetamol (tên nhãn hiệu quốc tế không độc quyền) hay acetaminophen, APAP (tên được chấp nhận tại Hoa Kỳ) là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, tuy nhiên không như aspirin nó không hoặc ít có tác dụng chống viêm.
Phenol
Cấu tạo hóa học của Phenol Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43 °C.
Prostaglandin
Prostaglandin (PG) là các acid béo không bão hòa ở các mô, có vai trò như một chất trung gian hóa học của quá trình viêm và nhận cảm đau, ngoài ra còn có các tác dụng sinh lý ở các mô riêng biệt.
Sốt
Một cặp nhiệt độ đo được nhiệt độ là 38.7 °C Sốt là dấu hiệu y khoa thông thường đặc trưng bởi sự gia tăng nhiệt độ cơ thể cao hơn khoảng dao động bình thường của nhiệt độ cơ thể người là 36.5–37.5 °C (98–100 °F).
Xem Aspirin và Sốt
Thận
Tiêu bản Thận Thỏ Thận (hay cật thường khi nói đến cơ thể loài thú) là một tạng (cơ quan) trong hệ tiết niệu, có hai quả, có nhiều chức năng, được tìm thấy trong một số loại động vật có xương sống và không xương sống.
Xem Aspirin và Thận
Thuốc chống viêm không steroid
Thuốc chống viêm không steroid (tiếng Anh: non-steroidal anti-inflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu trúc steroids.
Xem Aspirin và Thuốc chống viêm không steroid
Viêm
cước Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn).
Xem Aspirin và Viêm
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1853
1853 (số La Mã: MDCCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1853
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1859
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Xem Aspirin và 1897
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Xem Aspirin và 1899
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1900
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1905
1908
1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1908
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1909
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Aspirin và 1949
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Aspirin và 1971
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Aspirin và 1996
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Aspirin và 2000
Xem thêm
Este acetat
Khoa học năm 1897
Thuốc chống viêm không steroid
- Aceclofenac
- Acemetacin
- Alclofenac
- Aspirin
- Bromfenac
- Celecoxib
- Diclofenac
- Diflunisal
- Ethenzamide
- Etodolac
- Ibuprofen
- Indometacin
- Indomethacin farnesil
- Lornoxicam
- Meloxicam
- Nabumetone
- Oxametacin
- Pirprofen
- Proglumetacin
- Salix alba
- Salsalate
- Sulindac
- Thuốc chống viêm không steroid
- Tolmetin
Độc tố gan
- Acetaldehyde
- Amanita
- Amanita bisporigera
- Amanita ocreata
- Amanita verna
- Amanita virosa
- Arsenic
- Aspirin
- Bromfenac
- Carbon tetrachloride
- Chloroform
- Diclofenac
- Estradiol
- Estrogen
- Ethanol
- Glucocorticoid
- Ibuprofen
- Indometacin
- Ketoconazole
- Methotrexate
- Methylhexanamine
- Methylhydroxynandrolone
- Nấm tử thần
- Paracetamol
- Penicillin
- Phenytoin
- Pirprofen
- Progesterone
- Statin
- Sulfonamide (thuốc)
- Sulindac
- Tamoxifen
- Thalidomide
- Thuốc chống viêm không steroid
- Zidovudine
Còn được gọi là Acetylsalicylic acid, Acid acetylsalicylic.