Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Aspirin

Mục lục Aspirin

Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.

70 quan hệ: Acemetacin, Acetyl hóa, Alclofenac, Aloxiprin, Arthur Eichengrün, Axit axetic, Axit picric, Axit salicylic, Đau đầu, Đau nửa đầu, Ăn, Bạch quả, Benorylate, Bromfenac, Cây thuốc, Công ty Umbrella, Celecoxib, Chất giải độc, Chống chỉ định, Chi Liễu, Codeine, Danh sách các nhà phát minh, Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, Diclofenac, Dược lý học, Etodolac, Felix Hoffmann, Friedrich Wöhler, Grigori Yefimovich Rasputin, Hóa hữu cơ, Hen phế quản, Ibuprofen, Indometacin, John Robert Vane, Koi Kaze, Lão hóa, Lịch sử hóa học, Lớp phenol, Liều gây chết trung bình, Magnesium salicylate, Methyl salicylate, Nabumetone, Nattokinase, Nhồi máu cơ tim, Oxametacin, Paracetamol, Phối hợp ECA, Phenyl axetat, Proglumetacin, Pseudoephedrine, ..., Rung nhĩ, Salicin, Salicylamide, Salsalate, Sản giật, Sự đông máu, Sốt phát ban, Sulindac, Tai biến mạch máu não, Tăng áp phổi tồn tại sơ sinh, Thoái hóa đốt sống cổ, Thuốc chống viêm không steroid, Tiền sản giật, Tolmetin, Viêm loét dạ dày tá tràng, Viêm phổi, Viêm tiền liệt tuyến, Virus Zika, Warfarin, 1897. Mở rộng chỉ mục (20 hơn) »

Acemetacin

Acemetacin là một thuốc chống viêm non-steroid, là một Glycolic acid ester của Indometacin.

Mới!!: Aspirin và Acemetacin · Xem thêm »

Acetyl hóa

Acetyl hóa, acetylation (tên trong danh pháp IUPAC: ethanoylation) là một phản ứng đưa nhóm chức acetyl vào một hợp chất.

Mới!!: Aspirin và Acetyl hóa · Xem thêm »

Alclofenac

Alclofenac là một thuốc chống viêm non-steroid.

Mới!!: Aspirin và Alclofenac · Xem thêm »

Aloxiprin

Aloxiprin (hoặc aluminum acetylsalicylate) là một thuốc chống kết tập tiểu cầu có nguồn gốc từ aspirin.

Mới!!: Aspirin và Aloxiprin · Xem thêm »

Arthur Eichengrün

Arthur Eichengrün (13.8.1867 - 23.12.1949) là một nhà hóa học người Đức, được biết đến nhiều qua vụ tranh cãi về người nào đã phát minh ra aspirin.

Mới!!: Aspirin và Arthur Eichengrün · Xem thêm »

Axit axetic

Ba cách miêu tả cấu trúc của axit axetic Axit axetic bị đông lạnh Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.

Mới!!: Aspirin và Axit axetic · Xem thêm »

Axit picric

Axit Picric (công thức phân tử: C6H3N3O7, công thức cấu tạo: C6H2(NO2)3OH) là một hợp chất hóa học thường được biết đến với cái tên 2,4,6-trinitrophenol.

Mới!!: Aspirin và Axit picric · Xem thêm »

Axit salicylic

Axit salicylic (tên bắt nguồn từ Latin salix, cây liễu) là một axit monohydroxybenzoic béo, một loại axit phenolic, và một axit beta hydroxy (BHA).

Mới!!: Aspirin và Axit salicylic · Xem thêm »

Đau đầu

Trong y học, đau đầu là một triệu chứng bệnh thường gặp, biểu hiện là đau nhức nhói ở phần đầu do nhiều căn bệnh khác nhau gây ra.

Mới!!: Aspirin và Đau đầu · Xem thêm »

Đau nửa đầu

Đau nửa đầu là một bệnh thuộc loại bệnh lý đau đầu do căn nguyên mạch, có đặc điểm bệnh lý cơ bản là: đau nửa đầu từng cơn, gặp nhiều ở tuổi thanh thiếu niên, ở nữ gặp nhiều hơn nam và đa số có yếu tố gia đình.

Mới!!: Aspirin và Đau nửa đầu · Xem thêm »

Ăn

Ăn một bé gái ăn rau Ăn là từ dùng để chỉ hành vi nạp năng lượng nhằm duy trì sự sống và tăng trưởng của động vật nói chung trong đó có con người.

Mới!!: Aspirin và Ăn · Xem thêm »

Bạch quả

Bạch quả (tên khoa học: Ginkgo biloba; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là ngân hạnh hay 白果 là bạch quả), là loài cây thân gỗ duy nhất còn sinh tồn trong chi Ginkgo, họ Ginkgoaceae.

Mới!!: Aspirin và Bạch quả · Xem thêm »

Benorylate

Benorylate là hợp chất của paracetamol và một ester của aspirin.

Mới!!: Aspirin và Benorylate · Xem thêm »

Bromfenac

Bromfenac là một thuốc chống viêm non-steroid được bán cần đơn (biệt dược Duract) hoặc thuốc nhỏ mắt (biệt dược Xibrom).

Mới!!: Aspirin và Bromfenac · Xem thêm »

Cây thuốc

Vườn cây thuốc Cây thuốc là thực vật được con người dùng làm thuốc.

Mới!!: Aspirin và Cây thuốc · Xem thêm »

Công ty Umbrella

Công ty Umbrella là một công ty kỹ nghệ sinh dược phẩm hư cấu xuất hiện trong loạt game kinh dị-sống sót Resident Evil.

Mới!!: Aspirin và Công ty Umbrella · Xem thêm »

Celecoxib

Celecoxib INN là thuốc thuộc nhóm sulfonamide nonsteroidal anti-inflammatory drug (NSAID) và ức chế chọn lọc COX-2 sử dụng điều trị thoái hóa khớp, Viêm khớp dạng thấp, đau, các triệu chứng liên quan đến kinh nguyệt, giảm lượng polyp ở kết tràng và trực tràng.

Mới!!: Aspirin và Celecoxib · Xem thêm »

Chất giải độc

Chất giải độc hay chất kháng độc là những chất đối kháng với chất độc.

Mới!!: Aspirin và Chất giải độc · Xem thêm »

Chống chỉ định

Chống chỉ định là tình trạng mà không thể dùng một loại thuốc, hay một phương pháp chữa bệnh nào, hoặc nếu có dùng thì phải cân nhắc vì có thể đưa tới những triệu chứng không tốt.

Mới!!: Aspirin và Chống chỉ định · Xem thêm »

Chi Liễu

Chi Liễu (danh pháp khoa học: Salix) là một chi của khoảng 350-450 loàiMabberley D.J. 1997.

Mới!!: Aspirin và Chi Liễu · Xem thêm »

Codeine

Codeine là một dẫn xuất của thuốc phiện dùng để giảm đau, một dạng thuốc ho, và thuốc trị tiêu chảy.

Mới!!: Aspirin và Codeine · Xem thêm »

Danh sách các nhà phát minh

Danh sách các nhà phát minh được ghi nhận.

Mới!!: Aspirin và Danh sách các nhà phát minh · Xem thêm »

Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO

Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

Mới!!: Aspirin và Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO · Xem thêm »

Diclofenac

Diclofenac (tên thương mại MOBIDIC, Flector patch, Voltaren, Voltarol, Diclon, Dicloflex Difen, Difene, Cataflam, Pennsaid, Rhumalgan, Modifenac, Abitren, Arthrotec và Zolterol, và rất nhiều dạng thuốc kết hợp khác) là một thuốc chống viêm non-steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau, thí dụ như khi bị phong thấp, bị thâm tím, căng bắp thịt, đau thắt lưng cấp (lumbago), và thoái hoá khớp.

Mới!!: Aspirin và Diclofenac · Xem thêm »

Dược lý học

Dược lý học hay dược học (pharmacology) là môn khoa học nghiên cứu về tương tác (hoặc nguyên lý tác động) của thuốc lên cơ thể sống.

Mới!!: Aspirin và Dược lý học · Xem thêm »

Etodolac

Etodolac là một thuốc chống viêm non-steroid dùng trong điều trị sốt, đau và viêm.

Mới!!: Aspirin và Etodolac · Xem thêm »

Felix Hoffmann

Felix Hoffmann Felix Hoffmann (21.1.1868 – 8.2.1946) là một nhà hóa học người Đức, người đầu tiên đã tổng hợp các dạng dược phẩm có ích của heroin và aspirin.

Mới!!: Aspirin và Felix Hoffmann · Xem thêm »

Friedrich Wöhler

Friedrich Woehler (hay Friedrich Wöhler) (1800-1882) là nhà hóa học người Đức.

Mới!!: Aspirin và Friedrich Wöhler · Xem thêm »

Grigori Yefimovich Rasputin

Grigori Yefimovich Rasputin (tiếng Nga:Григо́рий Ефи́мович Распу́тин) (22 tháng 1 năm 1869 – 30 tháng 12 năm 1916) là một nhân vật lịch sử Nga.

Mới!!: Aspirin và Grigori Yefimovich Rasputin · Xem thêm »

Hóa hữu cơ

Mô hình phân tử metan: hợp chất hidrocacbon đơn giản nhất Hóa hữu cơ hay hóa học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về những cấu trúc, tính chất, thành phần, cách thức phản ứng, và cách tổng hợp của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ...

Mới!!: Aspirin và Hóa hữu cơ · Xem thêm »

Hen phế quản

Hen phế quản còn gọi là hen suyễn hay bệnh suyễn (Asthma) là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản thuộc hệ hô hấp trong đó có sự tham gia của nhiều tế bào và thành phần tế bào.

Mới!!: Aspirin và Hen phế quản · Xem thêm »

Ibuprofen

Viên ibuprofen 200 mg Ibuprofen (INN) (hay) là một thuốc chống viêm non-steroid (NSAID) ban đầu được giới giới thiệu là Brufen, và từ đó dưới nhiều nhãn hiệu khác (xem phần tên thương mại), thông dụng như Nurofen, Advil và Motrin.

Mới!!: Aspirin và Ibuprofen · Xem thêm »

Indometacin

Indomethacin là một thuốc chống viêm non-steroid thường dùng để hạ sốt, giảm đau và chống viêm theo cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin.

Mới!!: Aspirin và Indometacin · Xem thêm »

John Robert Vane

Sir John Robert Vane (29.3.1927 – 19.11.2004) là một nhà dược lý học người Anh, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa.

Mới!!: Aspirin và John Robert Vane · Xem thêm »

Koi Kaze

là 1 bộ truyện tranh manga tình cảm do Motoi Yoshida sáng tác và minh họa.

Mới!!: Aspirin và Koi Kaze · Xem thêm »

Lão hóa

Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua.

Mới!!: Aspirin và Lão hóa · Xem thêm »

Lịch sử hóa học

Bìa quyển ''Kimiya-yi sa'ādat'' (bản 1308) của nhà giả thuật Hồi giáo Ba Tư Al-Ghazali được trưng bày tại Bibliothèque nationale de France. Lịch sử ngành hóa học có lẽ được hình thành cách đây khoảng 4000 năm khi người Ai Cập cổ đại lần đầu dùng kĩ thuật tổng hợp hóa học dạng "ướt".

Mới!!: Aspirin và Lịch sử hóa học · Xem thêm »

Lớp phenol

Trong hóa hữu cơ, lớp phenol, đôi khi gọi là lớp phenolic, là một lớp các hợp chất hữu cơ bao gồm một nhóm hiđrôxyl (-O H) gắn với một nhóm hyđrocacbon thơm.

Mới!!: Aspirin và Lớp phenol · Xem thêm »

Liều gây chết trung bình

Trong độc chất học, liều gây chết trung bình (được viết tắt là LD50, LC50 hay LCt50) của một chất độc, chất phóng xạ, hoặc tác nhân gây bệnh là một liều cần thiết để giết chết phân nửa số cá thể được dùng làm thí nghiệm trong một thời gian thí nghiệm cho trước.

Mới!!: Aspirin và Liều gây chết trung bình · Xem thêm »

Magnesium salicylate

Magnesium salicylate là thuốc giảm đau và chống viêm thông dụng, được sử dụng để điều trị các chứng đau cơ vừa và nhẹ.

Mới!!: Aspirin và Magnesium salicylate · Xem thêm »

Methyl salicylate

Methyl salicylate (công thức hóa học C6H4(HO)COOCH3 còn được gọi là salicylic acid methyl ester, methyl-2-hydroxybenzoate) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm.

Mới!!: Aspirin và Methyl salicylate · Xem thêm »

Nabumetone

Nabumetone là một thuốc chống viêm non-steroid trong nhóm arylalkanoic acid (gồm diclofenac) được công ty Meda sản xuất dưới các tên biệt dược Relafen and Relifex.

Mới!!: Aspirin và Nabumetone · Xem thêm »

Nattokinase

Nattokinase là một enzym được chiết xuất từ một món ăn Nhật Bản gọi là nattō.

Mới!!: Aspirin và Nattokinase · Xem thêm »

Nhồi máu cơ tim

Nhồi máu cơ tim (NMCT) là bệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim.

Mới!!: Aspirin và Nhồi máu cơ tim · Xem thêm »

Oxametacin

Oxametacin (or oxamethacin) là một thuốc chống viêm non-steroid.

Mới!!: Aspirin và Oxametacin · Xem thêm »

Paracetamol

Paracetamol (tên nhãn hiệu quốc tế không độc quyền) hay acetaminophen, APAP (tên được chấp nhận tại Hoa Kỳ) là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, tuy nhiên không như aspirin nó không hoặc ít có tác dụng chống viêm.

Mới!!: Aspirin và Paracetamol · Xem thêm »

Phối hợp ECA

Phối hợp ECA (còn gọi là ECA Stack hoặc đôi khi gọi ngắn là EC Stack) là một phối hợp gồm nhiều thuốc với mục đích giảm cân và cũng là một chất kích thích.

Mới!!: Aspirin và Phối hợp ECA · Xem thêm »

Phenyl axetat

Phenyl axetat là este của phenol và axit acetic.

Mới!!: Aspirin và Phenyl axetat · Xem thêm »

Proglumetacin

Proglumetacin (thường là muối maleate, tên thương mại Afloxan, Protaxon and Proxil) là một thuốc chống viêm non-steroid.

Mới!!: Aspirin và Proglumetacin · Xem thêm »

Pseudoephedrine

Pseudoephedrine (or; PSE) là một loại thuốc tác động vào hệ thần kinh giao cảm, nằm trong lớp hóa học các chất thay thế phenethylamine và amphetamine.

Mới!!: Aspirin và Pseudoephedrine · Xem thêm »

Rung nhĩ

Rung nhĩ là một trong những rối loạn nhịp tim rất thường gặp.

Mới!!: Aspirin và Rung nhĩ · Xem thêm »

Salicin

Salicin (C13H18O7) là một rượu β-glycozit gồm có D-glucoza.

Mới!!: Aspirin và Salicin · Xem thêm »

Salicylamide

Salicylamide là tên thường gọi của chất o-hydroxybenzamit, hay amit hay salicyl.

Mới!!: Aspirin và Salicylamide · Xem thêm »

Salsalate

Salsalate là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm salicylate.

Mới!!: Aspirin và Salsalate · Xem thêm »

Sản giật

Sản giật là sự khởi đầu của cơn động kinh (co giật) ở một người phụ nữ bị tiền sản giật.

Mới!!: Aspirin và Sản giật · Xem thêm »

Sự đông máu

Sự đông máu là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông.

Mới!!: Aspirin và Sự đông máu · Xem thêm »

Sốt phát ban

Sốt phát ban (tên tiếng Anh là: Roseola có nghĩa là ban màu hồng) là một loại bệnh với các triệu chứng thường là sốt và nổi những vết nổi lên sau cơn sốt của bệnh và có màu hồng, kèm theo mệt mỏi, ngứa ngáy, sau cơn sốt kéo dài 2, 3 ngày, thân người bệnh sẽ nổi ban.

Mới!!: Aspirin và Sốt phát ban · Xem thêm »

Sulindac

Sulindac là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm arylalkanoic acid, được bán tại Anh Quốc và Hoa Kỳ bởi công ty Merck với tên dược phẩm Clinoril.

Mới!!: Aspirin và Sulindac · Xem thêm »

Tai biến mạch máu não

Tai biến mạch máu não còn gọi là Đột quỵ não là một bệnh xảy ra khi việc cung cấp máu lên một phần bộ não bị đột ngột ngừng trệ.

Mới!!: Aspirin và Tai biến mạch máu não · Xem thêm »

Tăng áp phổi tồn tại sơ sinh

Tăng áp phổi tồn tại sơ sinh (TAPSS) do phá vỡ sự chuyển tiếp tuần hoàn bình thường từ thai sang giai đoạn sơ sinh.

Mới!!: Aspirin và Tăng áp phổi tồn tại sơ sinh · Xem thêm »

Thoái hóa đốt sống cổ

Thoái hóa đốt sống cổ hay còn gọi là thoái hóa cột sống cổ hoặc thoái hóa cột sống lưng là một trong những tên gọi của tình trạng bệnh lý thoái hóa hệ thống xương cột sống do nhiều nguyên nhân khác nhau trong công việc, lao động, hoạt động, tuổi tác.

Mới!!: Aspirin và Thoái hóa đốt sống cổ · Xem thêm »

Thuốc chống viêm không steroid

Thuốc chống viêm không steroid (tiếng Anh: non-steroidal anti-inflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu trúc steroids.

Mới!!: Aspirin và Thuốc chống viêm không steroid · Xem thêm »

Tiền sản giật

Tiền sản giật là một rối loạn thai nghén đặc trưng bằng việc có huyết áp cao và thường có lượng lớn protein trong nước tiểu.

Mới!!: Aspirin và Tiền sản giật · Xem thêm »

Tolmetin

Tolmetin là một thuốc chống viêm non-steroid thuộc nhóm arylalkanoic acid.

Mới!!: Aspirin và Tolmetin · Xem thêm »

Viêm loét dạ dày tá tràng

Viêm loét dạ dày - tá tràng, là bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi nhưng người lớn chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ em.

Mới!!: Aspirin và Viêm loét dạ dày tá tràng · Xem thêm »

Viêm phổi

Viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do tình trạng thương tổn tổ chức phổi (phế nang, tổ chức liên kết kẻ và tiểu phế quản tận cùng) như phổi bị viêm, mà chủ yếu ảnh hưởng đến các túi khí nhỏ được gọi là phế nang.

Mới!!: Aspirin và Viêm phổi · Xem thêm »

Viêm tiền liệt tuyến

Viêm tiền liệt tuyến hay viêm tuyến tiền liệt là một dạng viêm nhiễm tại bộ phận tuyến tiền liệt và thường biểu hiện dưới hai dạng cấp tính và mạn tính với một số triệu chứng tiêu biểu như đi tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đau, kèm theo sốt...

Mới!!: Aspirin và Viêm tiền liệt tuyến · Xem thêm »

Virus Zika

Muỗi ''Aedes aegypti'', vectơ truyền virus Zika. Virus Zika (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm.

Mới!!: Aspirin và Virus Zika · Xem thêm »

Warfarin

Warfarin, được đăng ký dưới nhãn hiệu Coumadin cùng những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc chống đông máu (máu loãng).

Mới!!: Aspirin và Warfarin · Xem thêm »

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Mới!!: Aspirin và 1897 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Acetylsalicylic acid, Acid acetylsalicylic.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »