Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Yên (nước)

Mục lục Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

173 quan hệ: Đại vương Gia, Điền Đan, Đường (huyện), Bảo Định, Bắc Kinh, Cô Trúc, Công Tôn Diễn, Cử (nước), Cổ Hàn, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chiến Quốc sách, Chiến Quốc Thất hùng, Chu Công Đán, Chu Thành vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Dịch (huyện), Dương Khoan, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàm Đan, Hàn (nước), Hàn Tương vương, Hung Nô, Kế (nước), Kinh Kha, Lý Tín, Liêu Đông, Liêu Dương, Liêu Ninh, Liêu Tây, Man di, Mạnh Tử, Nội Mông, Ngụy (nước), Ngụy Tương vương, Nhà Chu, Nhà Thương, Nhạc Nghị, Nhật Chiếu, Phòng Sơn, Phong Đài, Phong Điền (định hướng), Sắt, Sở (nước), Sở Hoài vương, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Đông, ..., Sơn Nhung, Sơn Tây (Trung Quốc), Tô Tần, Tần (nước), Tần Thủy Hoàng, Tề (nước), Tề Hoàn công, Tề Mẫn vương, Tề Tuyên vương, Tức Mặc, Tử Chi, Tống (nước), Thế kỷ 7 TCN, Thiên An, Thiên Tân, Trâu Diễn, Trúc thư kỉ niên, Trận Trường Bình, Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu công Thích, Triệu Vũ Linh vương, Trung Quốc, Trung Sơn (nước), Trương Gia Khẩu, Tuyên Hóa (quận), Tư Mã Thiên, Tư trị thông giám, Vương Dung, Vương Tiễn, Xuân Thu, Yên (định hướng), Yên Ai hầu, Yên Điệu công, Yên Ý công, Yên Bình công, Yên Cộng công, Yên Chiêu công, Yên Chiêu Tương vương, Yên Dịch vương, Yên Giản công, Yên hầu Chỉ, Yên hầu Hòa, Yên hầu Hiến, Yên hầu Khắc, Yên hầu Vũ, Yên Hậu Giản công, Yên Hậu Hoàn công, Yên Hậu Văn công, Yên Hiếu công, Yên Hiếu vương, Yên Hoàn hầu, Yên Huệ công, Yên Huệ hầu, Yên Huệ vương, Yên Khoảnh hầu, Yên Li hầu, Yên Mẫn công, Yên Mục hầu, Yên Sơn, Yên Thành công, Yên Tiền Giản công, Yên Tiền Hoàn công, Yên Tiền Văn công, Yên Trang công, Yên Trịnh hầu, Yên Tuyên công, Yên Tuyên hầu, Yên Tương công, Yên Vũ công, Yên Vũ Thành vương, Yên vương Hỉ, Yên vương Khoái, 222 TCN, 226 TCN, 227 TCN, 228 TCN, 230 TCN, 236 TCN, 245 TCN, 251 TCN, 254 TCN, 255 TCN, 257 TCN, 258 TCN, 259 TCN, 265 TCN, 271 TCN, 272 TCN, 278 TCN, 279 TCN, 284 TCN, 286 TCN, 311 TCN, 314 TCN, 317 TCN, 318 TCN, 320 TCN, 321 TCN, 323 TCN, 332 TCN, 333 TCN, 355 TCN, 361 TCN, 362 TCN, 372 TCN, 373 TCN, 380 TCN, 402 TCN, 403 TCN, 414 TCN, 415 TCN, 433 TCN, 434 TCN, 438 TCN, 439 TCN, 449 TCN, 450 TCN, 454 TCN, 455 TCN, 464 TCN, 492 TCN, 493 TCN. Mở rộng chỉ mục (123 hơn) »

Đại vương Gia

Triệu vương Gia (chữ Hán: 趙王嘉, trị vì: 227 TCN - 222 TCN), hay Đại vương Gia (代王嘉), tên thật là Triệu Gia (趙嘉), là vị vua thứ 11 và là vua cuối cùng của nước Triệu - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Đại vương Gia · Xem thêm »

Điền Đan

Điền Đan (田單) là danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Điền Đan · Xem thêm »

Đường (huyện)

Đường (chữ Hán giản thể: 唐县, âm Hán Việt: Đường huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Đường (huyện) · Xem thêm »

Bảo Định

Bảo Định có thể là.

Mới!!: Yên (nước) và Bảo Định · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Yên (nước) và Bắc Kinh · Xem thêm »

Cô Trúc

Cô Trúc là một nước chư hầu của các triều đại Thương, Chu trong lịch sử Trung Quốc, nguyên được phong từ thời nhà Thương.

Mới!!: Yên (nước) và Cô Trúc · Xem thêm »

Công Tôn Diễn

Công-tôn Diễn (chữ Hán: 公孫衍), còn gọi là Tê Thủ 犀首, là chính khách đời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối hợp tung (tung thân) lập liên minh các nước miền đông chống nước Tần.

Mới!!: Yên (nước) và Công Tôn Diễn · Xem thêm »

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Cử (nước) · Xem thêm »

Cổ Hàn

Hàn (chữ Hán: 寒) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại vào thời nhà Hạ, qua thời nhà Thương và Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Cổ Hàn · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Yên (nước) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Yên (nước) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Yên (nước) và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến Quốc sách

Chiến Quốc Sách là cuốn cổ sử Trung Quốc viết về lịch sử thời Chiến Quốc, từ năm 490 TCN đến năm 221 TCN, lúc Cao Tiệm Ly không thành công ám sát Tần Thuỷ Hoàng.

Mới!!: Yên (nước) và Chiến Quốc sách · Xem thêm »

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Mới!!: Yên (nước) và Chiến Quốc Thất hùng · Xem thêm »

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Chu Công Đán · Xem thêm »

Chu Thành vương

Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Chu Thành vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Yên (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Dịch (huyện)

Dịch (chữ Hán giản thể: 易县, âm Hán Việt: Dịch huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Dịch (huyện) · Xem thêm »

Dương Khoan

Dương Khoan có thể là.

Mới!!: Yên (nước) và Dương Khoan · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Hàm Đan · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Yên (nước) và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Tương vương

Hàn Tương vương (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCNSử ký, Hàn thế gia), hay Hàn Tương Ai vương (韓襄哀王), Hàn Điệu Tương vương (韓悼襄王), tên thật là Hàn Thương (韓倉), là vị vua thứ tám của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Hàn Tương vương · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Mới!!: Yên (nước) và Hung Nô · Xem thêm »

Kế (nước)

Kế, trong lịch sử Trung Quốc, là một tiểu quốc chư hầu, tồn tại từ thời kỳ nhà Thương cho tới giữa thời kỳ Xuân Thu, với lãnh thổ nằm trong khu vực ngày nay là Bắc Kinh.

Mới!!: Yên (nước) và Kế (nước) · Xem thêm »

Kinh Kha

Kinh Kha hành thích hụt Tần Thuỷ Hoàng Kinh Kha (tiếng Trung Quốc: 荊軻; bính âm: Jīng Kē; Wade-Giles: Ching K'o) là môn khách của Thái tử Đan nước Yên và là người rất nổi tiếng vì đã ám sát bất thành Tần Thuỷ Hoàng (cai trị từ 221 TCN đến 210 TCN).

Mới!!: Yên (nước) và Kinh Kha · Xem thêm »

Lý Tín

Lý Tín (Chữ Hán: 李信) là một tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Lý Tín · Xem thêm »

Liêu Đông

Liêu Đông quận (遼東郡) cùng bán đảo Triều Tiên Liêu Đông dùng để chỉ khu vực ở phía đông của Liêu Hà, nay thuộc vùng phía đông và phía nam của tỉnh Liêu Ninh cùng khu vực phía đông nam của tỉnh Cát Lâm.

Mới!!: Yên (nước) và Liêu Đông · Xem thêm »

Liêu Dương

140px Liêu Dương là thành phố thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc, nằm tại phần trung tâm của bán đảo Liêu Ninh xinh đẹp và giàu có.

Mới!!: Yên (nước) và Liêu Dương · Xem thêm »

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Liêu Ninh · Xem thêm »

Liêu Tây

Liêu Tây có thể đề cập tới.

Mới!!: Yên (nước) và Liêu Tây · Xem thêm »

Man di

Man di (còn gọi là "man tộc", "man rợ" hay "mọi rợ", trong tiếng Hy Lạp: βάρβαρος - Barbaros) là thuật ngữ để chỉ một người hay nhóm người bị cho là thiếu văn minh hoặc còn hành xử theo kiểu nguyên thủy so với các giá trị chuẩn mực của thế giới hiện đại.

Mới!!: Yên (nước) và Man di · Xem thêm »

Mạnh Tử

Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T. Mạnh Tử, tên là Mạnh Kha, tự là Tử Dư, sinh vào đời vua Liệt Vương, nhà Chu, quê gốc ở đất Trâu, thuộc nước Lỗ, nay là thành phố Trâu Thành, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Mạnh Tử · Xem thêm »

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Nội Mông · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Ngụy Tương vương · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Nhà Thương · Xem thêm »

Nhạc Nghị

Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Nhạc Nghị · Xem thêm »

Nhật Chiếu

Nhật Chiếu (tiếng Trung: 日照市 bính âm: Rìzhào Shì, Hán-Việt: Nhật Chiếu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Nhật Chiếu · Xem thêm »

Phòng Sơn

Phòng Sơn (tiếng Trung: 房山区, pinyin: Fángshān Qū, Hán Việt: Phòng Sơn khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Phòng Sơn có diện tích 2019 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 814.000 người và mật độ dân số là 436 người/ km². Phòng Sơn là huyện cho đến 1986 thì được chuyển thành quận. Phòng Sơn nằm ở tây nam Bắc Kinh, cách trung tâm thành phố 38 km và nằm ở phía đông của Thái Hành Sơn. phía đông và nam của quận này là một vùng đồng bằng phì nhiêu, với một khu vực đồi chạy từ đông bắc đến tây nam. Quận này có nhiều sông và hồ như: sông Juma, sông Dashihe, sông Yongding, và sông Xiaoqing.

Mới!!: Yên (nước) và Phòng Sơn · Xem thêm »

Phong Đài

Phong Đài (tiếng Trung: 丰台区, pinyin: Fēngtái Qū, Hán Việt: Phong Đài khu là một quận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Phong Đài có diện tích 304,2 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 1.369.000 người và mật độ dân số là 4500 người/ km².

Mới!!: Yên (nước) và Phong Đài · Xem thêm »

Phong Điền (định hướng)

Phong Điền có thể là.

Mới!!: Yên (nước) và Phong Điền (định hướng) · Xem thêm »

Sắt

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.

Mới!!: Yên (nước) và Sắt · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Yên (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Sở Hoài vương · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Yên (nước) và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Yên (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Sơn Đông · Xem thêm »

Sơn Nhung

Sơn Nhung (chữ Hán: 山戎; bính âm: Shānróng) thuộc thị tộc Vô Chung.

Mới!!: Yên (nước) và Sơn Nhung · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tô Tần

Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tô Tần · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Mới!!: Yên (nước) và Tần Thủy Hoàng · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tề Mẫn vương · Xem thêm »

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tề Tuyên vương · Xem thêm »

Tức Mặc

Tức Mặc (tiếng Trung: 即墨市, Hán Việt: Tức Mặc thị) là một thị xã của địa cấp thị Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Tức Mặc · Xem thêm »

Tử Chi

Tử Chi (chữ Hán: 子之; trị vì: 316 TCN-314 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 39 hoặc 40của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tử Chi · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Yên (nước) và Tống (nước) · Xem thêm »

Thế kỷ 7 TCN

Thế kỷ 7 TCN bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 700 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 601 TCN.

Mới!!: Yên (nước) và Thế kỷ 7 TCN · Xem thêm »

Thiên An

Thiên An (chữ Hán giản thể: 迁安市) là một thị xã thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Thiên An · Xem thêm »

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Thiên Tân · Xem thêm »

Trâu Diễn

Trâu Diễn (324-250 TCN).

Mới!!: Yên (nước) và Trâu Diễn · Xem thêm »

Trúc thư kỉ niên

Trúc thư kỉ niên (竹書紀年; bính âm: Zhushu jinian; "Biên niên sử viết trên thẻ tre") là một cuốn biên niên sử Trung Quốc cổ đại, được các nhà sử học đánh giá là nguồn tham khảo bổ sung, đối chiếu và đính chính cho một số sự kiện lịch sử cổ đại Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Trúc thư kỉ niên · Xem thêm »

Trận Trường Bình

Trận Trường Bình là trận đánh lớn giữa nước Tần và nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ năm 262 TCN đến năm 260 TCN.

Mới!!: Yên (nước) và Trận Trường Bình · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Yên (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu công Thích

Triệu công Thích hay Thiệu công Thích (chữ Hán: 召公奭; ? - 997 TCN) hoặc Triệu Khang công (召康公), tên thật là Cơ Thích, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu và là vua đầu tiên nước Triệu – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Triệu công Thích · Xem thêm »

Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Triệu Vũ Linh vương · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Yên (nước) và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Trương Gia Khẩu

Trương Gia Khẩu (张家口市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Yên (nước) và Trương Gia Khẩu · Xem thêm »

Tuyên Hóa (quận)

Tuyên Hóa là một khu (quận) thuộc thành phố Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tuyên Hóa (quận) · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Yên (nước) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Dung

Vương Dung (877?Cựu Đường thư, quyển 142.Tân Đường thư, quyển 211.Cựu Ngũ Đại sử, vol. 54.Tân Ngũ Đại sử, quyển 54.Tư trị thông giám, quyển 255.Các nguồn sử liệu về Vương Dung đều chỉ ra rằng ông 10 tuổi (âm) khi kế tục cha Vương Cảnh Sùng vào năm 883. Tuy nhiên, Tư trị thông giám, thì lại ghi rằng khi Lý Khuông Uy tiến hành chính biến vào năm 893, ông 17 tuổi (âm), tức sinh vào năm 877.-921Tư trị thông giám, quyển 271.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Vương Dung · Xem thêm »

Vương Tiễn

Vương Tiễn (王翦), (304 TCN-214 TCN), là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà Tần.

Mới!!: Yên (nước) và Vương Tiễn · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (định hướng)

Yên có thể là.

Mới!!: Yên (nước) và Yên (định hướng) · Xem thêm »

Yên Ai hầu

Yên Ai hầu (chữ Hán: 燕哀侯; trị vì: 766 TCN-765 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Ai hầu · Xem thêm »

Yên Điệu công

Yên Điệu công (chữ Hán: 燕悼公; trị vì: 535 TCN-529 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Điệu công · Xem thêm »

Yên Ý công

Yên Ý công (chữ Hán: 燕懿公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 25 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Ý công · Xem thêm »

Yên Bình công

Yên Bình công (chữ Hán: 燕平公; trị vì: 523 TCN-505 TCN), là vị vua thứ 29 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Bình công · Xem thêm »

Yên Cộng công

Yên Cộng công hay Yên Cung công (chữ Hán: 燕共公; trị vì: 528 TCN-524 TCN), là vị vua thứ 28 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Cộng công · Xem thêm »

Yên Chiêu công

Yên Chiêu công (chữ Hán: 燕昭公; trị vì: 586 TCN-574 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Chiêu công · Xem thêm »

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Chiêu Tương vương · Xem thêm »

Yên Dịch vương

Yên Dịch vương (chữ Hán: 燕易王; trị vì: 332 TCN-321 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay Yên Dịch công, là vị vua thứ 37 hoặc 38của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Dịch vương · Xem thêm »

Yên Giản công

Yên Giản công (燕簡公) có thể đề cập đến.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Giản công · Xem thêm »

Yên hầu Chỉ

Yên hầu Chỉ (chữ Hán: 燕侯旨; trị vì: ?-?), là vị vua thứ hai của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên hầu Chỉ · Xem thêm »

Yên hầu Hòa

Yên hầu Hoà (chữ Hán: 燕侯和; trị vì: ?-?), là vị vua thứ năm của nước Yên, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên hầu Hòa · Xem thêm »

Yên hầu Hiến

Yên hầu Hiến (chữ Hán: 燕侯憲; trị vì: ?-?), là vị vua thứ tư của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên hầu Hiến · Xem thêm »

Yên hầu Khắc

Yên hầu Khắc (chữ Hán: 燕侯克; trị vì: 1046 TCN - ?), là vị vua đầu tiên của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên hầu Khắc · Xem thêm »

Yên hầu Vũ

Yên hầu Vũ (chữ Hán: 燕侯舞; trị vì: ?-?), là vị vua thứ ba của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên hầu Vũ · Xem thêm »

Yên Hậu Giản công

Yên Giản công (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay Yên Hậu Giản công (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là Yên Ly công (燕僖公, trị vì: 402 TCN-373 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 34Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39 hoặc 35của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hậu Giản công · Xem thêm »

Yên Hậu Hoàn công

Yên Hoàn công (chữ Hán: 燕桓公; trị vì: 372 TCN-362 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39Sử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Hoàn công (燕後桓公), để phân biệt với vị vua thứ 20 là Yên Tiền Hoàn công trước đây, là vị vua thứ 35 hoặc 36của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hậu Hoàn công · Xem thêm »

Yên Hậu Văn công

Yên Văn công (chữ Hán: 燕文公; trị vì: 361 TCN-333 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Văn công (燕後文公), để phân biệt với vị vua thứ 24 là Yên Tiền Văn công trước đây, là vị vua thứ 36 hoặc 37của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hậu Văn công · Xem thêm »

Yên Hiếu công

Yên Hiếu công (chữ Hán: 燕孝公; trị vì: 492 TCN-455 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 33 hoặc 464 TCN-450 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia) hay Yên Khảo công (燕考公), là vị vua thứ 31 hoặc 32của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hiếu công · Xem thêm »

Yên Hiếu vương

Yên Hiếu vương (chữ Hán: 燕孝王; trị vì: 257 TCN-255 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 43 hoặc 44của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hiếu vương · Xem thêm »

Yên Hoàn hầu

Yên Hoàn hầu (chữ Hán: 燕桓侯; trị vì: 697 TCN-691 TCN), là vị vua thứ 17 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Hoàn hầu · Xem thêm »

Yên Huệ công

Yên Huệ công (chữ Hán: 燕惠公; trị vì: 544 TCN-536 TCN), tên thật là Cơ Khoản, là vị vua thứ 26 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Huệ công · Xem thêm »

Yên Huệ hầu

Yên Huệ hầu (chữ Hán: 燕惠侯; trị vì: 864 TCN-827 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Huệ hầu · Xem thêm »

Yên Huệ vương

Yên Huệ vương (chữ Hán: 燕惠王; trị vì: 278 TCN-271 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 41 hoặc 42của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Huệ vương · Xem thêm »

Yên Khoảnh hầu

Yên Khoảnh hầu (chữ Hán: 燕頃侯; trị vì: 790 TCN-767 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Khoảnh hầu · Xem thêm »

Yên Li hầu

Yên Li hầu hay Yên Hi hầu (chữ Hán: 燕釐侯; trị vì: 826 TCN-791 TCN), tên thật là Cơ Trang (姬莊), là vị vua thứ 11 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Li hầu · Xem thêm »

Yên Mẫn công

Yên Mẫn công (chữ Hán: 燕閔公; trị vì: 438 TCN-415 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 35 hoặc 433 TCN-403 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 33 hoặc 34của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Mẫn công · Xem thêm »

Yên Mục hầu

Yên Mục hầu (chữ Hán: 燕穆侯; trị vì: 728 TCN-711 TCN), hay còn gọi là Yên Mâu hầu, là vị vua thứ 15 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Mục hầu · Xem thêm »

Yên Sơn

Yên Sơn là một huyện nằm ở phía nam tỉnh Tuyên Quang.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Sơn · Xem thêm »

Yên Thành công

Yên Thành công (chữ Hán: 燕成公; trị vì: 455 TCN-439 TCN), tên là Cơ Tái (姬載), là vị vua thứ 32 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Thành công · Xem thêm »

Yên Tiền Giản công

Yên Giản công (trị vì: 504 TCN-493 TCN), là vị vua thứ 30 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tiền Giản công · Xem thêm »

Yên Tiền Hoàn công

Yên Tiền Hoàn công (chữ Hán: 燕前桓公; trị vì: 617 TCN-602 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tiền Hoàn công · Xem thêm »

Yên Tiền Văn công

Yên Tiền Văn công (chữ Hán: 燕前文公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tiền Văn công · Xem thêm »

Yên Trang công

Yên Trang công (chữ Hán: 燕莊公; trị vì: 690 TCN-658 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 18 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Trang công · Xem thêm »

Yên Trịnh hầu

Yên Trịnh hầu (chữ Hán: 燕鄭侯; trị vì: 764 TCN-729 TCN), là vị vua thứ 14 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Trịnh hầu · Xem thêm »

Yên Tuyên công

Yên Tuyên công (chữ Hán: 燕宣公; trị vì: 601 TCN-587 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tuyên công · Xem thêm »

Yên Tuyên hầu

Yên Tuyên hầu (chữ Hán: 燕宣侯; trị vì: 710 TCN-698 TCN), là vị vua thứ 16 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tuyên hầu · Xem thêm »

Yên Tương công

Yên Tương công (chữ Hán: 燕襄公; trị vì: 657 TCN-618 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Tương công · Xem thêm »

Yên Vũ công

Yên Vũ công (chữ Hán: 燕武公; trị vì: 573 TCN-555 TCN), là vị vua thứ 23 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Vũ công · Xem thêm »

Yên Vũ Thành vương

Yên Vũ Thành vương (chữ Hán: 燕武成王; trị vì: 271 TCN-258 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 42 hoặc 43 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên Vũ Thành vương · Xem thêm »

Yên vương Hỉ

Yên vương Hỉ (chữ Hán: 燕王喜; trị vì: 254 TCN-222 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 45), tên thật là Cơ Hỉ, là vị vua thứ 44 hoặc 45 và là vị vua cuối cùng của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên vương Hỉ · Xem thêm »

Yên vương Khoái

Yên vương Khoái (chữ Hán: 燕王噲; trị vì: 320 TCN-318 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 38 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Yên (nước) và Yên vương Khoái · Xem thêm »

222 TCN

222 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 222 TCN · Xem thêm »

226 TCN

226 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 226 TCN · Xem thêm »

227 TCN

227 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 227 TCN · Xem thêm »

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 228 TCN · Xem thêm »

230 TCN

230 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 230 TCN · Xem thêm »

236 TCN

236 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 236 TCN · Xem thêm »

245 TCN

245 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 245 TCN · Xem thêm »

251 TCN

251 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 251 TCN · Xem thêm »

254 TCN

254 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 254 TCN · Xem thêm »

255 TCN

255 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 255 TCN · Xem thêm »

257 TCN

257 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 257 TCN · Xem thêm »

258 TCN

Không có mô tả.

Mới!!: Yên (nước) và 258 TCN · Xem thêm »

259 TCN

259 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 259 TCN · Xem thêm »

265 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 265 TCN · Xem thêm »

271 TCN

271 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 271 TCN · Xem thêm »

272 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 272 TCN · Xem thêm »

278 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 278 TCN · Xem thêm »

279 TCN

279 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 279 TCN · Xem thêm »

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 284 TCN · Xem thêm »

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 286 TCN · Xem thêm »

311 TCN

311 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 311 TCN · Xem thêm »

314 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 314 TCN · Xem thêm »

317 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 317 TCN · Xem thêm »

318 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 318 TCN · Xem thêm »

320 TCN

320 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 320 TCN · Xem thêm »

321 TCN

321 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 321 TCN · Xem thêm »

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Yên (nước) và 323 TCN · Xem thêm »

332 TCN

332 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 332 TCN · Xem thêm »

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 333 TCN · Xem thêm »

355 TCN

355 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 355 TCN · Xem thêm »

361 TCN

361 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 361 TCN · Xem thêm »

362 TCN

362 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 362 TCN · Xem thêm »

372 TCN

372 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 372 TCN · Xem thêm »

373 TCN

373 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 373 TCN · Xem thêm »

380 TCN

380 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 380 TCN · Xem thêm »

402 TCN

402 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 402 TCN · Xem thêm »

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 403 TCN · Xem thêm »

414 TCN

414 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 414 TCN · Xem thêm »

415 TCN

415 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 415 TCN · Xem thêm »

433 TCN

Năm 433 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Yên (nước) và 433 TCN · Xem thêm »

434 TCN

Năm 434 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Yên (nước) và 434 TCN · Xem thêm »

438 TCN

438 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 438 TCN · Xem thêm »

439 TCN

439 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 439 TCN · Xem thêm »

449 TCN

449 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 449 TCN · Xem thêm »

450 TCN

450 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 450 TCN · Xem thêm »

454 TCN

454 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 454 TCN · Xem thêm »

455 TCN

455 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 455 TCN · Xem thêm »

464 TCN

464 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 464 TCN · Xem thêm »

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 492 TCN · Xem thêm »

493 TCN

493 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Yên (nước) và 493 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nước Yên, Yên Quốc, Yên quốc.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »