Mục lục
22 quan hệ: Biểu tự, Chữ Hán, Hạn hán, Hoàn Huyền, Kiến Nghiệp, Lâm Nghi, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Tống, Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Vũ Đế, Lưu Tống Văn Đế, Nam sử, Sơn Đông, Tô Tuấn, Tể tướng, Tống thư, Thư pháp, Tư Mã Đạo Tử, Vương Đạo, 379, 432.
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Biểu tự
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Chữ Hán
Hạn hán
Australia. Hạn hán là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Hạn hán
Hoàn Huyền
Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Hoàn Huyền
Kiến Nghiệp
Kiến Nghiệp (tiếng Trung: 建鄴區, Hán Việt: Kiến Nghiệp khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Kiến Nghiệp
Lâm Nghi
Lâm Nghi là một địa cấp thị ở phía Nam của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lâm Nghi
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lịch sử Trung Quốc
Lưu Nghĩa Khang
Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lưu Nghĩa Khang
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lưu Tống
Lưu Tống Thiếu Đế
Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lưu Tống Thiếu Đế
Lưu Tống Vũ Đế
Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lưu Tống Vũ Đế
Lưu Tống Văn Đế
Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Lưu Tống Văn Đế
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Nam sử
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Sơn Đông
Tô Tuấn
Tô Tuấn (? – 328), tên tự Tử Cao (子高), người huyện Dịch, quận Trường Quảng.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Tô Tuấn
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Tể tướng
Tống thư
Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Tống thư
Thư pháp
:Bài này là về thư pháp nói chung, để tìm hiểu về thư pháp chữ Hán, xin xem bài Thư pháp Á Đông. Xin chữ Thư pháp (chữ Hán: 書法) là nghệ thuật viết chữ đẹp.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Thư pháp
Tư Mã Đạo Tử
Tư Mã Đạo Tử (chữ Hán: 司馬道子, 364 - 3 tháng 2 năm 403, tự là Đạo Tử (道子), là tông thất và đại thần dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân là hoàng tử của Tấn Giản Văn Đế, Tư Mã Đạo Tử được ban tước hiệu Lang Nha vương và sau đó là Cối Kê vương.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Tư Mã Đạo Tử
Vương Đạo
Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và Vương Đạo
379
Năm 379 là một năm trong lịch Julius.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và 379
432
Năm 432 là một năm trong lịch Julius.
Xem Vương Hoằng (Lưu Tống) và 432