Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trịnh Kinh

Mục lục Trịnh Kinh

Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.

Mục lục

  1. 108 quan hệ: Đài Loan, Đài Nam, Đồng An, Đồng Sơn, Bành Hồ, Bính âm Hán ngữ, Bạc, Buôn lậu, Công ty Đông Ấn Anh, Chì, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiết Giang, Chuẩn Đô đốc, Chương Châu, Chương Phố, Cơ Long, Giang Nam, Hà Lan, Hạ Môn, Hoa Kỳ, Huệ Châu, Hướng Đông Nam, Khang Hi, Kim Môn, Loạn luân, Loạn Tam Phiên, Lưỡng Quảng, Mạc phủ Tokugawa, Nam An, Nam Minh, Ngô Tam Quế, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Thanh, Nhật Bản, Pháo đài An Bình, Pháo binh, Phùng Tích Phạm, Phúc Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Tagawa Matsu, Tứ mã phân thây, Tổ Địch, Tổng binh, Thanh sử cảo, Tháng một, Tháng mười hai, ... Mở rộng chỉ mục (58 hơn) »

  2. Chính khách Phúc Kiến
  3. Sinh năm 1642
  4. Võ tướng nhà Minh
  5. Vua Trung Quốc
  6. Vương quốc Đông Ninh

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Trịnh Kinh và Đài Loan

Đài Nam

Thành phố Đài Nam (台南 hoặc 臺南; bính âm Hán ngữ: Táinán, Wade-Giles: T'ai-nan; tiếng Đài Loan POJ: Tâi-lâm) (nghĩa là "Nam Đài Loan") là một thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Đài Nam

Đồng An

Đồng An (tiếng Trung: (同安区), Hán Việt: Đồng An khu) Là một quận của thành phố Hạ Môn (厦门市), tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Kinh và Đồng An

Đồng Sơn

Đồng Sơn có thể là.

Xem Trịnh Kinh và Đồng Sơn

Bành Hồ

Bành Hồ (chữ Hán: 澎湖; bính âm: Pénghú) là một quần đảo nằm tại eo biển Đài Loan, ở phía tây đảo Đài Loan.

Xem Trịnh Kinh và Bành Hồ

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Trịnh Kinh và Bính âm Hán ngữ

Bạc

Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.

Xem Trịnh Kinh và Bạc

Buôn lậu

Buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép qua biên giới những loại hàng hoá hoặc ngoại tệ, kim khí và đá quý, những vật phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, mà nhà nước cấm xuất khẩu hay nhập khẩu hoặc buôn bán hàng hoá nói chung qua biên giới mà trốn thuế và trốn sự kiểm tra của hải quan.

Xem Trịnh Kinh và Buôn lậu

Công ty Đông Ấn Anh

Công ty Đông Ấn (East India Company) hay còn được gọi bằng những cái tên khác như Công ty thương mại Đông Ấn (East India Trading Company), Công ty Đông Ấn Anh (English East IndiaCompany) và, sau Đạo luật Liên minh nó mang tên là Công ty Đông Ấn Anh Quốc (British East India Company) là một trong những công ty cổ phần đầu tiên của nước Anh nó được thành lập ban đầu nhằm mục đích thương mại với Đông Ấn, nhưng thực ra nó chỉ giao dịch chủ yếu với tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Công ty Đông Ấn Anh

Chì

Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.

Xem Trịnh Kinh và Chì

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Trịnh Kinh và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Trịnh Kinh và Chữ Hán phồn thể

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Chiết Giang

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem Trịnh Kinh và Chuẩn Đô đốc

Chương Châu

Chương Châu (tiếng Trung: 漳州市 bính âm: Zhāngzhōu Shì, Hán-Việt: Chương Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Chương Châu

Chương Phố

Huyện Chương Phố thuộc Chương Châu Diện tích1.981 km² Dân số810.000 (2002) Huyện lỵtrấn Thỏa An Cấp hành chínhhuyện Mã số bưu chính363200 Mã vùng điện thoại0596 Chương Phố (tiếng Trung: 漳浦县, Hán Việt: Chương Phố huyện) là một huyện của thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Kinh và Chương Phố

Cơ Long

Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc).

Xem Trịnh Kinh và Cơ Long

Giang Nam

Tây Thi kiều, Mộc Độc cổ trấn, Tô Châu Giang Nam (phía nam của sông) là tên gọi trong văn hóa Trung Quốc chỉ vùng đất nằm về phía nam của hạ lưu Trường Giang (Dương Tử), là con sông dài nhất châu Á, bao gồm cả vùng phía nam của đồng bằng Trường Giang, nơi tập trung của các cư dân sử dụng tiếng Ngô.

Xem Trịnh Kinh và Giang Nam

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Trịnh Kinh và Hà Lan

Hạ Môn

Một góc Hạ Môn Vị trí Hạ Môn tại tỉnh Phúc Kiến Hạ Môn (chữ Hán giản thể: 厦门; chữ Hán phồn thể: 廈門; pinyin: Xiàmén; Wade-Giles: Hsiamen) là thành phố cấp tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Hạ Môn

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Trịnh Kinh và Hoa Kỳ

Huệ Châu

Huệ Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Kinh và Huệ Châu

Hướng Đông Nam

La bàn: '''SE''' - Đông NamHướng Đông Nam là hướng nằm giữa hướng Nam và hướng Đông theo chỉ dẫn của la bàn.

Xem Trịnh Kinh và Hướng Đông Nam

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Xem Trịnh Kinh và Khang Hi

Kim Môn

Kim Môn là một quần đảo nhỏ gồm một số hòn đảo trong đó có Đại Kim Môn, Tiểu Kim Môn, Ô Khâu và một số đảo nhỏ xung quanh, nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Trịnh Kinh và Kim Môn

Loạn luân

Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.

Xem Trịnh Kinh và Loạn luân

Loạn Tam Phiên

Loạn Tam phiên (chữ Hán: 三藩之亂 tam phiên chi loạn; 1673-1681) là cuộc chiến giữa 3 phiên vương phía nam lãnh thổ Trung Quốc do Ngô Tam Quế cầm đầu chống lại vương triều nhà Thanh cuối thế kỷ 17 trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Loạn Tam Phiên

Lưỡng Quảng

Lưỡng Quảng là tên của một vùng đất Việt cổ mà ngày nay bao gồm tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và tỉnh Hải Nam của Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Lưỡng Quảng

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Xem Trịnh Kinh và Mạc phủ Tokugawa

Nam An

Nam An Diện tích2032 km² Dân số1.480.000 (2002) Cấp hành chínhhuyện cấp thị Mã số bưu chính362300 Mã vùng điện thoại0595 Nam An (tiếng Trung: 南安, Hán Việt: Nam An) là một thị xã thuộc thành phố Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Nam An

Nam Minh

Nam Minh có thể là tên gọi của.

Xem Trịnh Kinh và Nam Minh

Ngô Tam Quế

Ngô Tam Quế (tiếng Hán: 吳三桂, bính âm: Wú Sānguì, Wade-Giles: Wu San-kuei; tự: Trường Bạch 長白 hay Trường Bá 長伯; 1612 – 2 tháng 10 năm 1678), là Tổng binh cuối triều Minh, sau đầu hàng và trở thành tướng của nhà Thanh.

Xem Trịnh Kinh và Ngô Tam Quế

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Trịnh Kinh và Nhà Hán

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Nhà Minh

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Trịnh Kinh và Nhà Thanh

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Trịnh Kinh và Nhật Bản

Pháo đài An Bình

Tổng quan pháo đài Zeelandia tại Đài Namtại cục lưu trữ của Hà Lan Pháo đài An Bình (Hán Việt: An Bình cổ bảo) là một công trình do người Hà Lan xây dựng từ thế kỷ 17 tại quận An Bình, Đài Nam.

Xem Trịnh Kinh và Pháo đài An Bình

Pháo binh

Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.

Xem Trịnh Kinh và Pháo binh

Phùng Tích Phạm

Phùng Tích Phạm, hiệu Hi Phạm (希範), là một quan viên và đại tướng trụ cột của chính quyền Minh Trịnh tại Đài Loan trong thế kỷ 17.

Xem Trịnh Kinh và Phùng Tích Phạm

Phúc Châu

Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").

Xem Trịnh Kinh và Phúc Châu

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Phúc Kiến

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Kinh và Quảng Đông

Tagawa Matsu

Di tích Bia Đá Chào Đời Đứa Bé Trịnh Thành Công hiện ở Biển Senli, thành phố Hirado, Nagasaki, Nhật Bản Bức tượng hai mẹ con Trịnh Thành Công nằm ở Miếu Trịnh Thành Công, Đài Nam, Đài Loan Tagawa Matsu (田川松, Hán việt: Điền Xuyên Tùng), hoặc Ông Thị (翁氏) (1601 – 1646), người Nhật Bản sống ở thị trấn ven biển thuộc phiên Hirado, đảo Kyushu, Nhật Bản, về sau di cư sang đại lục Trung Quốc sinh sống, bà là mẹ của danh tướng, anh hùng dân tộc Trịnh Thành Công, và Điền Xuyên Thất Tả Vệ Môn (田川七左衛門), phiên sĩ của Phiên Hirado thuộc lãnh địa Hizen vào thời kỳ Edo.

Xem Trịnh Kinh và Tagawa Matsu

Tứ mã phân thây

Tranh ''Martyrium of the Hippolytus'' của Dieric Bouts, diễn tả thánh Hippolytus tử vì đạo bằng cách tứ mã phanh thây Tứ mã phân thây (đôi khi gọi là tứ mã phanh thây) là một hình phạt tử hình thời phong kiến.

Xem Trịnh Kinh và Tứ mã phân thây

Tổ Địch

Tổ Địch (266 - 321; chữ Hán: 祖逖) tự Sĩ Trĩ (士稚), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người huyện Tù, Phạm Dương (phía bắc huyện Lai Thuỷ, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay).

Xem Trịnh Kinh và Tổ Địch

Tổng binh

Tổng binh là danh xưng một chức quan võ vào hai triều Minh và Thanh tại Trung Quốc, thời gian thực thi từ cuối thế kỷ 14 đến đầu thế kỷ 20.

Xem Trịnh Kinh và Tổng binh

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Xem Trịnh Kinh và Thanh sử cảo

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Trịnh Kinh và Tháng một

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Trịnh Kinh và Tháng mười hai

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Trịnh Kinh và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Trịnh Kinh và Tháng sáu

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Trịnh Kinh và Tháng tư

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem Trịnh Kinh và Thiết giáp hạm

Thuốc súng

Thuốc phóng không khói Thuốc súng (cả ở loại thuốc nổ đen hoặc loại thuốc phóng không khói), là những chất có thể cháy rất nhanh, giải phóng ra khí, gây tác dụng tương tự như một loại thuốc phóng sử dụng trong các súng bộ binh như các loại súng lục hay súng trường.

Xem Trịnh Kinh và Thuốc súng

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Xem Trịnh Kinh và Thượng thư

Thương gia

330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.

Xem Trịnh Kinh và Thương gia

Tiên Du

Tiên Du là một huyện trực thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam.

Xem Trịnh Kinh và Tiên Du

Tiếng Mân Nam

Tiếng Mân Nam là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói như tiếng mẹ đẻ ở miền nam của Phúc Kiến, một tỉnh thuộc miền đông nam của Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Tiếng Mân Nam

Trần Vĩnh Hoa

Trần Vĩnh Hoa (1634 - 1680), tự Phục Phủ, tương truyền còn có tên là Trần Cận Nam (陳近南), người huyện Đồng An, phủ Tuyền Châu (nay là trấn Giác Mỹ, huyện cấp thị Long Hải, thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến), nhà chính trị, nhà kinh tế, nhà giáo dục phò tá vương triều Minh Trịnh ở Đài Loan.

Xem Trịnh Kinh và Trần Vĩnh Hoa

Trịnh Chi Long

Tranh minh họa Trịnh Chi Long và con trai là Trịnh Thành Công Trịnh Chi Long ¬(16 tháng 4 năm 1604 – 24 tháng 11 năm 1661), hiệu Phi Hồng, Phi Hoàng, tiểu danh Iquan, tên Kitô giáo là Nicholas hoặc Nicholas Iquan Gaspard, người làng Thạch Tĩnh, Nam An, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc, ông là thương nhân, thủ lĩnh quân sự, quan lại triều đình kiêm cướp biển hoạt động mạnh ở vùng bờ biển Hoa Nam, Đài Loan và Nhật Bản vào cuối đời nhà Minh.

Xem Trịnh Kinh và Trịnh Chi Long

Trịnh Khắc Sảng

Trịnh Khắc Sảng (chữ Hán: 鄭克塽, bính âm: Zhèng Kèshuǎng) (18 tháng 3 năm 1670 - 22 tháng 9 năm 1717), húy là Tần (秦), tự Thực Hoằng (實弘), hiệu Hối Đường (晦堂) là con thứ của Trịnh Kinh, cháu nội Trịnh Thành Công, kế thừa tước vị của cha làm Diên Bình quận vương, Chiêu thảo đại tướng quân.

Xem Trịnh Kinh và Trịnh Khắc Sảng

Trịnh Khắc Tang

Trịnh Khắc Tang (chữ Hán phồn thể: 鄭克𡒉; giản thể: 郑克臧; bính âm: Zhèng Kè Zāng) (1664 – 1681) lúc nhỏ tên Khâm, thường gọi là Khâm Xá, là con trưởng của Trịnh Kinh, do người thiếp của ông sinh ra.

Xem Trịnh Kinh và Trịnh Khắc Tang

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Xem Trịnh Kinh và Trịnh Thành Công

Triều Châu

Triều Châu (tại Mỹ và Hồng Kông thường đọc là "Chiu Chow"; Teochew theo bính âm bưu chính; nghĩa là "châu thủy triều"), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Triều Châu

Triệu Nhĩ Tốn

nh chụp Triệu Nhĩ Tốn về già Triệu Nhĩ Tốn (chữ Hán: 趙爾巽; bính âm: Zhào Ĕrxùn) (1844 – 1927) là nhà chính trị, sử gia cuối thời Thanh đầu thời Dân Quốc, tự "Công Tương", hiệu "Dĩ San", là người của Hán Quân Chính Lam Kỳ, tổ tiên gốc Thịnh Kinh (nay thuộc tỉnh Liêu Ninh), quê Phụng Thiên, Thiết Lĩnh.

Xem Trịnh Kinh và Triệu Nhĩ Tốn

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Trịnh Kinh và Trung Quốc

Tuyền Cảng

Tuyền Cảng (tiếng Trung: 泉港, Hán Việt: Tuyền Cảng) là một quận thuộc thành phố Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Tuyền Cảng

Tuyền Châu

Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Kinh và Tuyền Châu

Vũ khí

Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.

Xem Trịnh Kinh và Vũ khí

Vương quốc Đông Ninh

Vương quốc Đông Ninh là một chính quyền cai quản hòn đảo Đài Loan từ năm 1661 đến năm 1683.

Xem Trịnh Kinh và Vương quốc Đông Ninh

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 1 tháng 11

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 10 tháng 3

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Xem Trịnh Kinh và 10 tháng 4

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 10 tháng 6

11 tháng 12

Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 11 tháng 12

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 12 tháng 3

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Xem Trịnh Kinh và 15 tháng 10

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 16 tháng 3

1642

Năm 1642 (số La Mã: MDCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1642

1661

Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1661

1662

Năm 1662 (Số La Mã:MDCLXII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1662

1663

Năm 1663 (Số La Mã:MDCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1663

1665

Năm 1665 (Số La Mã:MDCLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1665

1666

Năm 1666 (Số La Mã:MDCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1666

1667

Năm 1667 (Số La Mã:MDCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1667

1669

Năm 1669 (Số La Mã:MDCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius 10-ngày chậm hơn).

Xem Trịnh Kinh và 1669

1672

Năm 1672 (Số La Mã:MDCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1672

1674

Năm 1674 (Số La Mã:MDCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1674

1675

Năm 1675 (Số La Mã:MDCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1675

1676

Năm 1676 (Số La Mã:MDCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1676

1678

Năm 1678 (Số La Mã:MDCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1678

1680

Năm 1680 (Số La Mã:MDCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1680

1681

Năm 1681 (Số La Mã:MDCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1681

1683

Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Kinh và 1683

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 17 tháng 3

18 tháng 11

Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 18 tháng 11

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 18 tháng 2

19 tháng 10

Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 19 tháng 10

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Xem Trịnh Kinh và 20 tháng 11

21 tháng 4

Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).

Xem Trịnh Kinh và 21 tháng 4

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem Trịnh Kinh và 22 tháng 11

23 tháng 6

Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 23 tháng 6

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 25 tháng 10

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 28 tháng 1

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 28 tháng 7

6 tháng 10

Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 6 tháng 10

8 tháng 5

Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Kinh và 8 tháng 5

Xem thêm

Chính khách Phúc Kiến

Sinh năm 1642

Võ tướng nhà Minh

Vua Trung Quốc

Vương quốc Đông Ninh

, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tư, Thiết giáp hạm, Thuốc súng, Thượng thư, Thương gia, Tiên Du, Tiếng Mân Nam, Trần Vĩnh Hoa, Trịnh Chi Long, Trịnh Khắc Sảng, Trịnh Khắc Tang, Trịnh Thành Công, Triều Châu, Triệu Nhĩ Tốn, Trung Quốc, Tuyền Cảng, Tuyền Châu, Vũ khí, Vương quốc Đông Ninh, 1 tháng 11, 10 tháng 3, 10 tháng 4, 10 tháng 6, 11 tháng 12, 12 tháng 3, 15 tháng 10, 16 tháng 3, 1642, 1661, 1662, 1663, 1665, 1666, 1667, 1669, 1672, 1674, 1675, 1676, 1678, 1680, 1681, 1683, 17 tháng 3, 18 tháng 11, 18 tháng 2, 19 tháng 10, 20 tháng 11, 21 tháng 4, 22 tháng 11, 23 tháng 6, 25 tháng 10, 28 tháng 1, 28 tháng 7, 6 tháng 10, 8 tháng 5.