27 quan hệ: Chương Châu, Lý Tòng Kha, Mân (Thập quốc), Nam Bình (thành phố), Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Phúc Châu, Phúc Kiến, Tam Thanh (Đạo giáo), Tân Ngũ Đại sử, Thái hoàng thái hậu, Thạch Kính Đường, Thập Quốc Xuân Thu, Trần Kim Phượng, Tuyền Châu, Tư trị thông giám, Vương Diên Bẩm, Vương Diên Hàn, Vương Diên Hy, Vương Diên Quân, 18 tháng 11, 2 tháng 2, 29 tháng 8, 30 tháng 4, 31 tháng 5, 7 tháng 8.
Chương Châu
Chương Châu (tiếng Trung: 漳州市 bính âm: Zhāngzhōu Shì, Hán-Việt: Chương Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Chương Châu · Xem thêm »
Lý Tòng Kha
Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Lý Tòng Kha · Xem thêm »
Mân (Thập quốc)
Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Mân (Thập quốc) · Xem thêm »
Nam Bình (thành phố)
Nam Bình (tiếng Trung: 南平市 bính âm: Nánpíng Shì, Hán-Việt: Nam Bình thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Nam Bình (thành phố) · Xem thêm »
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Ngô (Thập quốc) · Xem thêm »
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Ngô Việt · Xem thêm »
Phúc Châu
Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").
Mới!!: Vương Kế Bằng và Phúc Châu · Xem thêm »
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Phúc Kiến · Xem thêm »
Tam Thanh (Đạo giáo)
Tam Thanh là ba vị thần tiên tối cao trong Đạo giáo tại Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Tam Thanh (Đạo giáo) · Xem thêm »
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »
Thái hoàng thái hậu
Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Thạch Kính Đường · Xem thêm »
Thập Quốc Xuân Thu
Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Thập Quốc Xuân Thu · Xem thêm »
Trần Kim Phượng
Trần Kim Phượng (chữ Hán: 陳金鳳, 894 - 935) là một hoàng hậu nước Mân, vợ của Mân Huệ Tông nhưng trước đó là tì thiếp của Mân Thái Tổ.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Trần Kim Phượng · Xem thêm »
Tuyền Châu
Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Tuyền Châu · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Tư trị thông giám · Xem thêm »
Vương Diên Bẩm
Vương Diên Bẩm (?-931), nguyên danh Chu Ngạn Sâm (周彥琛), là dưỡng tử của Vương Thẩm Tri- quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Vương Diên Bẩm · Xem thêm »
Vương Diên Hàn
Vương Diên Hàn (?- 14 tháng 1 năm 927), tên tự Tử Dật (子逸), là một quân chủ của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Vương Diên Hàn · Xem thêm »
Vương Diên Hy
Vương Diên Hy (王延羲) (?-8 tháng 4 năm 944), được gọi là Vương Hy (王曦) trong thời gian trị vì, gọi theo miếu hiệu là Mân Cảnh Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Vương Diên Hy · Xem thêm »
Vương Diên Quân
Vương Diên Quân (?- 17 tháng 11 năm 935), còn gọi là Vương Lân (王鏻 hay 王璘) từ năm 933 đến năm 935, gọi theo miếu hiệu là Mân Huệ Tông (閩惠宗), là quân chủ thứ ba của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Mới!!: Vương Kế Bằng và Vương Diên Quân · Xem thêm »
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Vương Kế Bằng và 18 tháng 11 · Xem thêm »
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Mới!!: Vương Kế Bằng và 2 tháng 2 · Xem thêm »
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Vương Kế Bằng và 29 tháng 8 · Xem thêm »
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Vương Kế Bằng và 30 tháng 4 · Xem thêm »
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Vương Kế Bằng và 31 tháng 5 · Xem thêm »
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Vương Kế Bằng và 7 tháng 8 · Xem thêm »