Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thế giới Ả Rập

Mục lục Thế giới Ả Rập

Thế giới Ả Rập (العالم العربي; chính thức: quê hương Ả Rập, الوطن العربي), còn gọi là dân tộc Ả Rập (الأمة العربية) hoặc các quốc gia Ả Rập, hiện gồm có 22 quốc gia nói tiếng Ả Rập thuộc Liên đoàn Ả Rập.

Mục lục

  1. 122 quan hệ: Ahmed Ben Bella, Ahvaz, Alberta, Alexandria, Amman, Anh em Hồi giáo, Đại Tây Dương, Đế quốc Anh, Đế quốc Mông Cổ, Đế quốc Ottoman, Đức, Địa Trung Hải, Ấn Độ Dương, Bagdad, Bahrain, Bashar al-Assad, Bán đảo Ả Rập, Bán đảo Sinai, Biển Đỏ, Biển Ả Rập, Bushehr (tỉnh), Cairo, Cao nguyên Golan, Casablanca, Cộng hòa Ả Rập Thống nhất, Cộng hòa Síp, Chỉ số dân chủ, Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948, Chiến tranh Iran-Iraq, Chiến tranh Sáu Ngày, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Yom Kippur, Comoros, Copenhagen, Cuộc tấn công Iraq 2003, Djibouti, Druze, Dubai, Edmonton, Emir, Eritrea, Freedom House, Gamal Abdel Nasser, Giáo hội Chính thống giáo Copt, Giáo hội Maronite, Giáo hội Phương Đông Assyria, Habib Bourguiba, Hafez al-Assad, Hồi giáo Shia, ... Mở rộng chỉ mục (72 hơn) »

  2. Bắc Phi
  3. Hệ thống phân loại quốc gia
  4. Sừng châu Phi
  5. Tây Á
  6. Tiếng Ả Rập
  7. Trung Đông
  8. Vùng văn hóa
  9. Văn hóa phương Đông

Ahmed Ben Bella

Ahmed Ben Bella (tiếng Ả Rập: أحمد بن بلة Ahmad bin Billah; ngày 25 tháng 12 năm 1916 - 11 tháng 4 năm 2012) là một người lính xã hội chủ nghĩa Algeria và cách mạng là người tổng thống đầu tiên của Algeria 1963-1965.

Xem Thế giới Ả Rập và Ahmed Ben Bella

Ahvaz

Thành phố Ahvaz hay Ahwaz (tiếng Ba Tư:اهواز, -arالأحواز), là thủ phủ tỉnh Khūzestān.

Xem Thế giới Ả Rập và Ahvaz

Alberta

Alberta là một tỉnh miền Tây Canada, với thủ phủ là Edmonton và thành phố lớn nhất là Calgary. Ngoài ra, tỉnh còn có các thành phố khác như Airdrie, Banff, Red Deer, Lethbridge và Medicine Hat.

Xem Thế giới Ả Rập và Alberta

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Xem Thế giới Ả Rập và Alexandria

Amman

Amman (عمّان) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Jordan, và là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của đất nước.

Xem Thế giới Ả Rập và Amman

Anh em Hồi giáo

Tổ chức Anh em Hồi giáo (جماعة الإخوان المسلمين, ngắn gọn là: الإخوان المسلمون, the Anh em Hồi giáo, Chuyển tự) là phong trào Hồi giáo lâu đời nhất, có ảnh hưởng nhất trong thế giới Ả Rập và là tổ chức chính trị đối lập lớn mạnh nhất tại nhiều quốc gia Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Anh em Hồi giáo

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem Thế giới Ả Rập và Đại Tây Dương

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Xem Thế giới Ả Rập và Đế quốc Anh

Đế quốc Mông Cổ

Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.

Xem Thế giới Ả Rập và Đế quốc Mông Cổ

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem Thế giới Ả Rập và Đế quốc Ottoman

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Thế giới Ả Rập và Đức

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Thế giới Ả Rập và Địa Trung Hải

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Thế giới Ả Rập và Ấn Độ Dương

Bagdad

Bản đồ Iraq Bagdad (tiếng Ả Rập:بغداد Baġdād) (thường đọc là "Bát-đa") là thủ đô của Iraq và là thủ phủ của tỉnh Bagdad.

Xem Thế giới Ả Rập và Bagdad

Bahrain

Bahrain (phát âm tiếng Việt: Ba-ranh; البحرين), gọi chính thức là Vương quốc Bahrain (مملكة البحرين), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư.

Xem Thế giới Ả Rập và Bahrain

Bashar al-Assad

Bashar Hafez al-Assad (بشار حافظ الأسد, phát âm Levant: ‎‎‎‎; sinh ngày 11 tháng 9 năm 1965) là đương kim tổng thống của Syria và là Bí thư khu vực của nhánh lãnh đạo Syria thuộc Đảng Ba'ath Xã hội Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Bashar al-Assad

Bán đảo Ả Rập

Bán đảo Ả Rập (الجزيرة العربية, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Bán đảo Ả Rập

Bán đảo Sinai

Bản đồ Bán đảo Sinai. Bán đảo Sinai hay Sinai là một bán đảo hình tam giác ở Ai Cập.

Xem Thế giới Ả Rập và Bán đảo Sinai

Biển Đỏ

Vị trí của Hồng Hải Biển Đỏ còn gọi là Hồng Hải hay Xích Hải (tiếng Ả Rập البحر الأحم Baḥr al-Aḥmar, al-Baḥru l-’Aḥmar; tiếng Hêbrơ ים סוף Yam Suf; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ QeyH baHri) có thể coi là một vịnh nhỏ của Ấn Độ Dương nằm giữa châu Phi và châu Á.

Xem Thế giới Ả Rập và Biển Đỏ

Biển Ả Rập

Biển Ả Rập (بحر العرب; chuyển tự: Baḥr al-'Arab; chữ Phạn: सिन्धु सागर; chuyển tự: Sindhu Sagar) là một vùng biển của Ấn Độ Dương có biên giới phía đông là Ấn Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran, phía tây là bán đảo Ả Rập, phía nam ước lượng là đường giữa mũi Cape Guardafui- điểm đông bắc của Somalia- nhóm đảo Socotra, thành phố Kanyakumari ở Ấn Độ, và bờ biển tây của Sri Lanka.

Xem Thế giới Ả Rập và Biển Ả Rập

Bushehr (tỉnh)

Bushehr hay Bushire(chữ cái Ba Tư:استان بوشهر) là một trong 30 tỉnh của Iran.

Xem Thế giới Ả Rập và Bushehr (tỉnh)

Cairo

Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".

Xem Thế giới Ả Rập và Cairo

Cao nguyên Golan

Cao nguyên Golan (רמת הגולן Ramat HaGolan, هضبة الجولان, Haḍbatu 'l-Jawlān hoặc الجولان, al-Jawlān) là một cao nguyên chiến lược và là một vùng núi nằm ở phía nam dãy núi Đông Liban.

Xem Thế giới Ả Rập và Cao nguyên Golan

Casablanca

Casablanca (tiếng Ả Rập: الدار البيضاء, chuyển tự ad-Dār al-Bayḍāʼ) là một thành phố ở miền tây Maroc, nằm trên bờ Đại Tây Dương.

Xem Thế giới Ả Rập và Casablanca

Cộng hòa Ả Rập Thống nhất

Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (الجمهورية العربية المتحدة; dịch tiếng Anh: United Arab Republic) là liên minh chính trị tồn tại trong thời gian ngắn giữa Cộng hòa Ai Cập (1953-1958) và Cộng hòa Syria (1930–1958).

Xem Thế giới Ả Rập và Cộng hòa Ả Rập Thống nhất

Cộng hòa Síp

Síp (Kýpros; Kıbrıs), gọi chính thức là nước Cộng hoà Síp, là một đảo quốc tại phần phía đông của Địa Trung Hải, và là đảo có diện tích và dân số lớn thứ ba tại trong biển này.

Xem Thế giới Ả Rập và Cộng hòa Síp

Chỉ số dân chủ

'''Chỉ số dân chủ ở các quốc gia 2017.''' Tạp chí The Economist ở Anh đã khảo sát tình trạng dân chủ ở 167 quốc gia và cố gắng định lượng chỉ số dân chủ (DI) do bộ phận Economist Intelligence Unit Index of Democracy tiến hành dựa trên năm phân loại chung là.

Xem Thế giới Ả Rập và Chỉ số dân chủ

Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Cuộc Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948, được người Do Thái gọi là Chiến tranh giành độc lập và Chiến tranh giải phóng, còn người Palestine gọi là al Nakba (tiếng Ả Rập: النكبة, "cuộc Thảm họa") là cuộc chiến đầu tiên trong một loạt cuộc chiến giữa Israel và các nước Ả Rập láng giềng.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Chiến tranh Iran-Iraq

Chiến tranh Iran-Iraq, hay còn được biết đến với cái tên Chiến tranh xâm lược của Iraq (جنگ تحمیلی, Jang-e-tahmīlī), Cuộc phòng thủ thần thánh (دفاع مقدس, Defa-e-moghaddas) và Chiến tranh Cách mạng Iran ở Iran, và Qādisiyyah của Saddām's (قادسيّة صدّام, Qādisiyyat Saddām) ở Iraq, là một cuộc chiến tranh giữa lực lượng vũ trang hai nước Iraq và Iran kéo dài từ tháng 9 năm 1980 đến tháng 8 năm 1988.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh Iran-Iraq

Chiến tranh Sáu Ngày

Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả Rập: Ai Cập, Jordan, và Syria.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh Sáu Ngày

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Yom Kippur

Cuộc chiến Yom Kippur, Chiến tranh Ramadan hay Cuộc chiến tháng 10 (מלחמת יום הכיפורים; chuyển tự: Milkhemet Yom HaKipurim or מלחמת יום כיפור, Milkhemet Yom Kipur; حرب أكتوبر; chuyển tự: harb 'uktubar hoặc حرب تشرين, ħarb Tishrin), hay Chiến tranh A Rập-Israel 1973 và Chiến tranh A Rập-Israel thứ tư, là cuộc chiến diễn ra từ 6 cho tới 26 tháng 10 năm 1973 bởi liên minh các quốc gia A Rập dẫn đầu bởi Ai Cập và Syria chống lại Israel.

Xem Thế giới Ả Rập và Chiến tranh Yom Kippur

Comoros

Comores Comoros (tiếng Việt: Cô-mô-rô), tên đầy đủ là Liên bang Comoros (tiếng Pháp: Union des Comores; tiếng Shikomor: Udzima wa Komori; tiếng Ả Rập: اتحاد القمر) là một quốc gia ở Châu Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Comoros

Copenhagen

Copenhagen (phiên âm tiếng Việt: Cô-pen-ha-ghen; tiếng Đan Mạch: København, IPA) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành phố lớn thứ hai trong khu vực Bắc Âu (chỉ thua thành phố Stockholm - thủ đô của Thuỵ Điển).

Xem Thế giới Ả Rập và Copenhagen

Cuộc tấn công Iraq 2003

Cuộc tấn công vào Iraq năm 2003 bắt đầu từ ngày 20 tháng 3, chủ yếu bởi quân đội Hoa Kỳ và Vương quốc Anh; 98% của quân lực đến từ hai nước này, tuy nhiều quốc gia khác cũng tham gia.

Xem Thế giới Ả Rập và Cuộc tấn công Iraq 2003

Djibouti

Djibouti Cộng hòa Djibouti (Tiếng Việt: Cộng hòa Gi-bu-ti; tiếng Ả Rập: جمهورية جيبوتي Jumhuriyaa Jibuti; tiếng Pháp: République de Djibouti) là một quốc gia ở Đông Châu Phi (sừng châu Phi).

Xem Thế giới Ả Rập và Djibouti

Druze

Druze (درزي hay, số nhiều دروز; דרוזי số nhiều דרוזים) là nhóm tôn giáo-sắc tộc nói tiếng Ả Rập, bắt nguồn từ Tây Á, tự nhận là những người theo thuyết nhất thể (Al-Muwaḥḥidūn/Muwahhidun).

Xem Thế giới Ả Rập và Druze

Dubai

Dubai (tiếng Ả Rập: دبيّ Dubayy, phát âm tiếng Việt: Đu-bai) là một thành phố và đồng thời là một trong bảy tiểu vương quốc của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), nằm ở phía Nam của vịnh Ba Tư thuộc bán đảo Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Dubai

Edmonton

Edmonton là thành phố lớn thứ sáu của Canada, thủ phủ của tỉnh (tương đương như bang ở Hoa Kỳ) Alberta, tỉnh nổi tiếng về trữ lượng dầu mỏ đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Saudi Arabi.

Xem Thế giới Ả Rập và Edmonton

Emir

Một phiên tòa của Đế quốc Durrani ở Afghanistan năm 1839. Emir (أمير), đôi khi được chuyển tự thành Amir, Amier hoặc Ameer, là một danh hiệu quý tộc hoặc chức vụ cao quý của quan chức được sử dụng trong nhiều vùng ở các quốc gia Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Emir

Eritrea

Eritrea (Tiếng Việt: Ê-ri-tơ-rê-a;, tiếng Ả Rập: إرتريا Iritriya), tên chính thức Nhà nước Eritrea, là một quốc gia châu Phi, giáp Sudan về phía tây, Ethiopia về phía nam và Djibouti về phía đông nam.

Xem Thế giới Ả Rập và Eritrea

Freedom House

Freedom House (Ngôi nhà Tự do) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế có chức năng theo dõi tiến trình dân chủ hóa toàn cầu, cũng như khảo sát và nghiên cứu về tình trạng thực thi tự do chính trị cũng như các quyền tự do cơ bản của công dân tại các quốc gia trên thế giới.

Xem Thế giới Ả Rập và Freedom House

Gamal Abdel Nasser

Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.

Xem Thế giới Ả Rập và Gamal Abdel Nasser

Giáo hội Chính thống giáo Copt

Giáo hội Chính thống giáo Copt thành Alexandria là giáo hội Kitô giáo lớn nhất tại Ai Cập cũng như vùng Trung Đông.

Xem Thế giới Ả Rập và Giáo hội Chính thống giáo Copt

Giáo hội Maronite

Giáo hội Maronite (cũng viết Maronita, hay đơn giản là Maroni; tên đầy đủ trong tiếng Syriac:; الكنيسة الأنطاكية السريانية المارونية al-Kanīsa al-Anṭākiyya al-Suryāniyya al-Māruniyya; Ecclesia Maronitarum) là một Giáo hội Công giáo Đông phương hiệp thông với Tòa Thánh Rôma.

Xem Thế giới Ả Rập và Giáo hội Maronite

Giáo hội Phương Đông Assyria

Giáo hội Phương Đông Assyria tên chính thức là Giáo hội Phương Đông Thánh thiện Tông truyền Công giáo Assyria (tiếng Syriac: ܥܕܬܐ ܩܕܝܫܬܐ ܘܫܠܝܚܝܬܐ ܩܬܘܠܝܩܝ ܕܡܕܢܚܐ ܕܐܬܘܪܝܐ‎ ʻIttā Qaddishtā w-Shlikhāitā Qattoliqi d-Madnĕkhā d-Āturāyē) là một nhánh của Kitô giáo Syriac có lịch sử phát triển tập trung ở vùng Assyria/Assuristan, miền bắc Lưỡng Hà.

Xem Thế giới Ả Rập và Giáo hội Phương Đông Assyria

Habib Bourguiba

Habib Bourguiba (tiếng Ả Rập: حبيب بورقيبة Ḥabīb Būrqība) (3 tháng 8 năm 1903 – 6 tháng 4 năm 2000) là tổng thống đầu tiên của Tunisia (từ 25 tháng 7 năm 1957 đến 7 tháng 11 năm 1987).

Xem Thế giới Ả Rập và Habib Bourguiba

Hafez al-Assad

Hafez al-Assad (حافظ الأسد, phát âm Levantine:; 6 tháng 10 năm 1930 – 10 tháng 6 năm 2000) là một chính khách, chính trị gia và tướng lĩnh Syria, từng làm Tổng thống Syria từ 1971 đến 2000, thủ tướng nước này từ 1970 đến 1971.

Xem Thế giới Ả Rập và Hafez al-Assad

Hồi giáo Shia

Hồi giáo Shia (شيعة Shī‘ah, thường đọc là Shi'a), là giáo phái lớn thứ hai của đạo Hồi, sau Hồi giáo Sunni.

Xem Thế giới Ả Rập và Hồi giáo Shia

Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh

Hội đồng Hợp tác các nước Ả Rập Vùng Vịnh (tiếng Ả Rập: مجلس التعاون لدول الخليج العربية), còn được gọi là Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh (GCC; مجلس التعاون الخليجي), là một liên minh chính trị và kinh tế của tất cả các quốc gia Ả Rập ở Vịnh Ba Tư ngoại trừ Iraq, với nhiều mục tiêu kinh tế và xã hội.

Xem Thế giới Ả Rập và Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh

Hezbollah

Lưc lượng Hezbollah Một đám khói bốc lên từ doanh trại Mỹ ở sân bay quốc tế Beirut, nơi bị Hezbollah tấn công làm hơn 200 thủy quân lục chiến Mỹ thiệt mạng Hezbollah phát âm tiếng Việt: Héc-bô-la (tiếng Ả Rập: حزب الله; ḥizbu-llāh có nghĩa là "Đảng của Thượng đế") là một tổ chức chính trị-vũ trang của người Liban theo đạo Hồi dòng Shi'a được thành lập vào năm 1982 nhằm phản ứng trước sự kiện Israel xâm lược Liban để đẩy Tổ chức Giải phóng Palestine (PLO) của cố Tổng thống Yasser Arafat ra khỏi Liban.

Xem Thế giới Ả Rập và Hezbollah

Hormozgan (tỉnh)

Tỉnh Hormozgān là một trong 30 tỉnh của Iran.

Xem Thế giới Ả Rập và Hormozgan (tỉnh)

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Xem Thế giới Ả Rập và Hy Lạp

Ibn Saud

Abdulaziz ibn Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud (عبد العزيز بن عبد الرحمن آل سعود,; 15 tháng 1 năm 1875 – 9 tháng 11 năm 1953), trong thế giới Ả Rập thường được gọi là Abdulaziz còn tại phương Tây được gọi là Ibn Saud, là quân chủ đầu tiên của Ả Rập Xê Út, "nhà nước Saud thứ ba".

Xem Thế giới Ả Rập và Ibn Saud

Internet

Hình vẽ một phần rất nhỏ của World Wide Web, bao gồm một số siêu liên kết Internet (phiên âm Tiếng VIệt: in-tơ-nét) là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.

Xem Thế giới Ả Rập và Internet

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Thế giới Ả Rập và Iran

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Thế giới Ả Rập và Iraq

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Xem Thế giới Ả Rập và Israel

Jeddah

Jeddah (đôi khi được viết là Jiddah hay Jedda; جدة phát âm Hejaz) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại miền tây Ả Rập Xê Út.

Xem Thế giới Ả Rập và Jeddah

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem Thế giới Ả Rập và Kênh đào Suez

Khartoum

Bản đồ Sudan và vị trí Khartoum. Khartoum (phiên âm: Khác-tum; tiếng Ả-rập: الخرطوم al-Kharṭūm nghĩa đen là "vòi con voi") là thủ đô Sudan cùng là lỵ sở tiểu bang Khartoum.

Xem Thế giới Ả Rập và Khartoum

Khủng hoảng Kênh đào Suez

Khủng hoảng Kênh đào Suez (tiếng Ả Rập: أزمة السويس - العدوان الثلاثي‎ ʾAzmat al-Sūwais/Al-ʿIdwān al-Thalāthī; tiếng Pháp: Crise du canal de Suez; tiếng Hebrew: מבצע קדש‎ Mivtza' Kadesh "Chiến dịch Kadesh" hay מלחמת סיני Milhemet Sinai, "Chiến tranh Sinai") là một cuộc chiến tranh giữa một bên là liên quân giữa Vương quốc Anh, Pháp, Israel và một bên là Ai Cập bắt đầu từ ngày 29 tháng 10 năm 1956.

Xem Thế giới Ả Rập và Khủng hoảng Kênh đào Suez

Khuzestan (tỉnh)

Khūzestān (خوزستان) là một trong 30 tỉnh của Iran.

Xem Thế giới Ả Rập và Khuzestan (tỉnh)

Lãnh thổ Ủy trị Palestine

Ủy trị Palestine (فلسطين; פָּלֶשְׂתִּינָה (א"י), nơi "EY" chỉ "Eretz Yisrael", Đất Israel) là một thực thể địa chính trị dưới quyền Anh, tách ra từ Nam Syria thuộc Ottoman sau chiến tranh thế giới I.

Xem Thế giới Ả Rập và Lãnh thổ Ủy trị Palestine

Lãnh thổ Ủy trị Pháp tại Syria và Liban

Ủy trị Pháp tại Syria và Liban (Mandat français pour la Syrie et le Liban; الانتداب الفرنسي على سوريا ولبنان) (1923−1946) là một ủy trị Hội Quốc liên được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất và phân chia đế chế Ottoman liên quan đến Syria và Liban.

Xem Thế giới Ả Rập và Lãnh thổ Ủy trị Pháp tại Syria và Liban

Liên đoàn Ả Rập

Liên đoàn Ả Rập (الجامعة العربية), tên chính thức là Liên đoàn Các quốc gia Ả Rập (جامعة الدول العربية), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung quanh Bắc Phi, Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Liên đoàn Ả Rập

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Xem Thế giới Ả Rập và Liban

Lưỡng Hà

Bản đồ địa lý của khu vực của vương quốc Lưỡng Hà cổ đại Lưỡng Hà hay Mesopotamia (trong Μεσοποταμία " giữa các con sông"; بلاد الرافدين (bilād al-rāfidayn); ܒ(Beth Nahrain, giữa hai con sông) là tên gọi của một vùng địa lý và của một nền văn minh hệ thống sông Tigris và Euphrates, bây giờ bao gồm lãnh thổ Iraq, Kuwait, đông Syria, đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, và tây nam Iran hiện đại.

Xem Thế giới Ả Rập và Lưỡng Hà

Maghreb

Liên đoàn Maghreb Ả rập Vùng Maghreb (tiếng Ả Rập: المغرب العربي al-Maġrib al-ʿArabī; có nghĩa là "nơi mặt trời lặn" hay "phương tây") thường được dùng để đề cập đến các quốc gia Maroc, Algérie, Tunisia và Libya.

Xem Thế giới Ả Rập và Maghreb

Mali

Mali có tên chính thức là Cộng hòa Mali (République du Mali) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Mali

Mauritanie

290px Mauritanie (tiếng Việt: Mô-ri-ta-ni; موريتانيا موريتانية is the Arabic form for Mauritania's nationality-->Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; Mauritanie, Mauritania), có tên chính thức là Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie, là một đất nước nằm ở Tây Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Mauritanie

Mùa xuân Ả Rập

Mùa xuân Ả Rập (الربيع العربي,; Arab Spring) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới Ả Rập: Tunisia, Algérie, Ai Cập, Yemen và Jordan, Mauritanie, Ả Rập Xê Út, Oman, Sudan, Syria, Iraq, Libya và Maroc.

Xem Thế giới Ả Rập và Mùa xuân Ả Rập

MENA

Được coi là một phần của khu vực MENA (Tiếng Anh: Middle East and North Africa), là một cụm từ gộp chỉ chung về hai khu vực chính và quan trọng trên thế giới, khu vực Trung Đông/Tây Nam Á với khu vực Bắc Phi, quen gọi trong tiếng Việt là khu vực Trung Đông-Bắc Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và MENA

Moor

Bức tự họa của người Hồi giáo ở Iberia, lấy từ Tale of Bayad and Riyad. Moor là từ dùng để mô tả nhóm dân số trong lịch sử bao gồm người Berber, người châu Phi da đen, người Ả Rập có nguồn gốc Bắc Phi, những nhóm người này đã chinh phục và xâm chiếm bán đảo Iberia trong gần 800 năm.

Xem Thế giới Ả Rập và Moor

Muammar al-Gaddafi

Muammar Abu Minyar al-Gaddafi1 (معمر القذافي; cũng được gọi đơn giản là Đại tá Gaddafi; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo trên thực tế của Libya từ một cuộc đảo chính lật đổ vua Libya năm 1969 đến khi chính ông bị lật đổ vào năm 2011.

Xem Thế giới Ả Rập và Muammar al-Gaddafi

Nội chiến Liban

Nội chiến Liban (tiếng Ả Rập: الحرب الأهلية اللبنانية - Al-Harb al-Ahliyyah al-Libnāniyyah) là một cuộc nội chiến nhiều mặt ở Liban, kéo dài 1975-1990 và hậu quả là có khoảng 120.000 người chết.

Xem Thế giới Ả Rập và Nội chiến Liban

Nội chiến Libya (2011)

Nội chiến Libya (الحرب الأهلية الليبية) là cuộc xung đột vũ trang diễn ra tại Lybia, bắt nguồn từ các cuộc biểu tình chống chính phủ từ ngày 15 tháng 2 năm 2011.

Xem Thế giới Ả Rập và Nội chiến Libya (2011)

Nội chiến Syria

Cuộc nổi dậy ở Syria 2011 khởi đầu với hàng loạt các cuộc biểu tình nhỏ diễn ra tại Syria, bắt đầu từ ngày 26 tháng 1 năm 2011 và chịu ảnh hưởng từ các cuộc biểu tình khác trong khu vực, được miêu tả là chưa có tiền lệ.

Xem Thế giới Ả Rập và Nội chiến Syria

Ngân hàng Thế giới

Ngân hàng Thế giới (World Bank) là một tổ chức tài chính quốc tế nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn.

Xem Thế giới Ả Rập và Ngân hàng Thế giới

Ngữ hệ Phi-Á

Ngữ hệ Phi Á là một ngữ hệ lớn với chừng 300 ngôn ngữ và phương ngữ.

Xem Thế giới Ả Rập và Ngữ hệ Phi-Á

Ngữ tộc Berber

Ngữ tộc Berber hay ngữ tộc Amazigh (tên Berber: ⵜⴰⵎⴰⵣⵉⵖⵜ, Tamaziɣt, Tamazight, phát âm.

Xem Thế giới Ả Rập và Ngữ tộc Berber

Người Armenia

Người Armenia (հայեր, hayer) là sắc tộc bản địa tại Cao nguyên Armenia.

Xem Thế giới Ả Rập và Người Armenia

Người Assyria

Người Assyria (ܐܫܘܪܝܐ), hay người Syriac (xem thuật ngữ cho Kitô hữu Syriac), tùy vào tự nhận hoặc phân nhóm còn gọi là người Chaldea hoặc người Aramea, là một sắc tộc tôn giáo SemitJames Minahan, Encyclopedia of the Stateless Nations: A-C, pp.

Xem Thế giới Ả Rập và Người Assyria

Người Ả Rập

Người Ả Rập (عَرَب, phát âm tiếng Ả Rập) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Người Ả Rập

Người Yazidi

Một phụ nữ Yezidi Người Yazidi (cũng còn gọi là Yezidi hoặc Êzidî) là một cộng đồng sắc tộc tôn giáo người Kurd bản địa tại bắc Lưỡng Hà.

Xem Thế giới Ả Rập và Người Yazidi

Nhà Abbas

Nhà Abbas (الخلافة العباسية / ALA-LC: al-Khilāfah al-‘Abbāsīyyah) trong tiếng Việt còn được gọi là nước Đại Thực theo cách gọi của người Trung Quốc (大食) là triều đại Hồi giáo (khalifah) thứ ba của người Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Nhà Abbas

Nhà Fatimid

Nhà Fatima hay al-Fāṭimiyyūn (tiếng Ả Rập الفاطميون) là một Triều đại khalip theo Hồi giáo Shi'a Ismaili đã ngự trị một vùng lãnh thổ rộng lớn trong thế giới Ả Rập, từ Biển Đỏ ở phía Đông tới Đại Tây Dương ở phía Tây.

Xem Thế giới Ả Rập và Nhà Fatimid

Những cuộc xâm lược của người Hồi Giáo

Lãnh thổ mở rộng bởi Nhà Umayyad, 661–750/A.H. 40-129 Cuộc xâm lược Hồi Giáo (الغزوات, al-Ġazawāt hoặc الفتوحات الإسلامية, al-Fatūḥāt al-Islāmiyya), Cuộc xâm lược của người Ả Rập, Cuộc xâm lược I xơ lam hay Cuộc chinh phục của người Hồi Giáo bắt đầu sau cái chết của vị sứ giả Hồi giáo Muhammad.

Xem Thế giới Ả Rập và Những cuộc xâm lược của người Hồi Giáo

Norderstedt

Norderstedt là một đô thị ở huyện Segeberg, bang Schleswig-Holstein Segeberg, Đức.

Xem Thế giới Ả Rập và Norderstedt

Nubia

Vùng Nubia ngày nayNubia là một vùng dọc theo sông Nile, nằm ở bắc Sudan và nam Ai Cập.Từng có nhiều vương quốc Nubia lớn trong suốt thời hậu cổ điển, vương triều cuối cùng sụp đổ năm 1504, khi đó Nubia bị chia ra tách giữa Ai Cập và Sennar sultanate tạo ra sự Ả Rập hóa của phần lớn dân cư Nubia.

Xem Thế giới Ả Rập và Nubia

Oman

Oman (phiên âm tiếng Việt: Ô-man; عمان), tên chính thức là Vương quốc Oman (سلطنة عُمان), là một quốc gia nằm tại duyên hải đông nam của bán đảo Ả Rập.

Xem Thế giới Ả Rập và Oman

Qom

Qom (tiếng Ba Tư: قم, còn được gọi là Q'um hoặc Ghom) là một thành phố ở Iran.

Xem Thế giới Ả Rập và Qom

Raj thuộc Anh

Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.

Xem Thế giới Ả Rập và Raj thuộc Anh

Riyadh

Riyadh (الرياض ar-Riyāḍ phát âm Najd) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ả Rập Xê Út.

Xem Thế giới Ả Rập và Riyadh

Saddam Hussein

Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt – còn được viết là Husayn hay Hussain; phát âm như "Sátđam Hutxen"; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 – 30 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống Iraq từ 1979 cho đến năm 2003, khi Mỹ tấn công Iraq với lý do là Saddam đã "tàng trữ vũ khí hủy diệt hàng loạt".

Xem Thế giới Ả Rập và Saddam Hussein

Sahel

Vị trí của dải sahel tại châu Phi Sahel (từ tiếng Ả Rập: ساحل, sahil nghĩa là bờ, ranh giới của sa mạc Sahara) là tên gọi khu vực ranh giới ở châu Phi nằm giữa Sahara ở phía bắc và khu vực màu mỡ hơn ở phía nam là sudan (không nhầm với quốc gia cùng tên gọi).

Xem Thế giới Ả Rập và Sahel

Sénégal

Sénégal, tên chính thức Cộng hòa Sénégal (phiên âm: Xê-nê-gan), là một quốc gia tại Tây Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Sénégal

Sừng châu Phi

Vùng Sừng châu Phi chụp từ vệ tinh Vùng Sừng châu Phi (các tên gọi khác là vùng Đông Bắc Phi và đôi khi, bán đảo Somalia) là một bán đảo thuộc Đông Phi lấn ra biển Ả Rập vài trăm cây số và nằm dọc theo bờ phía nam của Vịnh Aden.

Xem Thế giới Ả Rập và Sừng châu Phi

Somalia

Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Somalia

Sudan

Sudan (phiên âm tiếng Việt: Xu-đăng), tên chính thức là Cộng hòa Sudan (tiếng Ả Rập: السودان as-Sūdān), là một quốc gia ở châu Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Sudan

Tây Sahara

Tây Sahara (tiếng Ả Rập: الصحراء الغربية) đọc là as-Ṣaḥrā' al-Gharbīyah là một vùng lãnh thổ tại Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Maroc, Angeri và Mauritani.

Xem Thế giới Ả Rập và Tây Sahara

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).

Xem Thế giới Ả Rập và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Tchad

Tchad hay Chad (phát âm tiếng Việt: Sát, تشاد; Tchad), tên chính thức là nước Cộng hòa Tchad, là một quốc gia không giáp biển tại Trung Phi.

Xem Thế giới Ả Rập và Tchad

Thành phố Kuwait

Thành phố Kuwait là thành phố thủ đô và cảng của Kuwait bên bờ Vịnh Kwait (một phần của Vịnh Ba Tư. Thành phố cũng được gọi tên là Al Kuwait. Dân số thành phố 32.500 người nhưng dân số vùng đô thị là 3,28 triệu người.

Xem Thế giới Ả Rập và Thành phố Kuwait

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Thế giới Ả Rập và Thành phố New York

Thống nhất Ả Rập Xê Út

Thống nhất Ả Rập Xê Út là một chiến dịch quân sự và chính trị, trong quá trình này Nhà Saud chinh phục nhiều bộ lạc, tù bang, vương quốc trên hầu hết bán đảo Ả Rập từ năm 1902 đến năm 1932 và tuyên bố thành lập Vương quốc Ả Rập Xê Út dưới quyền lãnh đạo của Ibn Saud.

Xem Thế giới Ả Rập và Thống nhất Ả Rập Xê Út

The World Factbook

The World Factbook (ISSN; cũng gọi là CIA World Factbook; tiếng Việt: Sách Dữ kiện Thế giới) là một ấn bản phẩm thường niên của CIA Hoa Kỳ theo kiểu thông tin niên giám về các quốc gia trên thế giới.

Xem Thế giới Ả Rập và The World Factbook

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Thế giới Ả Rập và Tiếng Anh

Tiếng Kurd

Tiếng Kurd (Kurdî, کوردی) là một dãy phương ngữ gồm các phương ngữ và ngôn ngữ liên quan đến nhau được nói bởi người Kurd ở Tây Á. Tiếng Kurd bao gồm ba nhóm phương ngữ gọi là Bắc Kurd (Kurmanji), Trung Kurd (Sorani), và Nam Kurd (Palewani).

Xem Thế giới Ả Rập và Tiếng Kurd

Tiếng Malta

Tiếng Malta (Malti) là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên Minh Châu Âu.

Xem Thế giới Ả Rập và Tiếng Malta

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Thế giới Ả Rập và Tiếng Pháp

Tiếng Somali

Tiếng Somali (Af-Soomaali) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc về nhóm ngôn ngữ Cush.

Xem Thế giới Ả Rập và Tiếng Somali

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem Thế giới Ả Rập và Trung Đông

Tunis

Tunis (تونس) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Tunisia.

Xem Thế giới Ả Rập và Tunis

UTC+04:00

Giờ UTC+4 được dùng trong những nơi sau đây.

Xem Thế giới Ả Rập và UTC+04:00

UTC±0

*Giờ chuẩn Greenwich.

Xem Thế giới Ả Rập và UTC±0

Vương quốc Ai Cập

Vương quốc Ai Cập (المملكة المصرية; المملكه المصريه, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập de jure được thành lập dưới sự cai trị của Nhà Muhammad Ali năm 1922 sau tuyên bố độc lập bởi Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland.

Xem Thế giới Ả Rập và Vương quốc Ai Cập

Vương quốc Libya

Vương quốc Libya, (tiếng Ả Rập: المملكة الليبية) ban đầu được gọi là Vương quốc Liên Hiệp Libya ra đời sau khi độc lập vào ngày 24 tháng 12 năm 1951và kéo dài cho đến khi một cuộc đảo chính lãnh đạo bởi Muammar Gaddafi vào ngày 1 tháng 9 năm 1969 lật đổ vua Idris và thành lập nước Cộng hòa Ả Rập Libya.

Xem Thế giới Ả Rập và Vương quốc Libya

Vương quốc Yemen

Vương quốc Mutawakkilite của Yemen (al-Mamlakah al-Mutawakkilīyah Al-Hashimiyah), còn được gọi là Vương quốc của Yemen, hoặc Bắc Yemen, là một quốc gia tồn tại giữa năm 1918 và 1962 ở phía bắc của Yemen ngày nay.

Xem Thế giới Ả Rập và Vương quốc Yemen

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Thế giới Ả Rập và Washington, D.C.

Xung đột Ả Rập-Israel

Cuộc Xung đột Ả Rập-Do Thái (الصراع العربي الإسرائيلي, הסכסוך הישראלי ערבי) là những hành vi thù địch và căng thẳng chính trị đã kéo dài khoảng một thế kỷ.

Xem Thế giới Ả Rập và Xung đột Ả Rập-Israel

Xem thêm

Bắc Phi

Hệ thống phân loại quốc gia

Sừng châu Phi

Tây Á

Tiếng Ả Rập

Trung Đông

Vùng văn hóa

Văn hóa phương Đông

Còn được gọi là Thế giới các quốc gia Ả Rập.

, Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh, Hezbollah, Hormozgan (tỉnh), Hy Lạp, Ibn Saud, Internet, Iran, Iraq, Israel, Jeddah, Kênh đào Suez, Khartoum, Khủng hoảng Kênh đào Suez, Khuzestan (tỉnh), Lãnh thổ Ủy trị Palestine, Lãnh thổ Ủy trị Pháp tại Syria và Liban, Liên đoàn Ả Rập, Liban, Lưỡng Hà, Maghreb, Mali, Mauritanie, Mùa xuân Ả Rập, MENA, Moor, Muammar al-Gaddafi, Nội chiến Liban, Nội chiến Libya (2011), Nội chiến Syria, Ngân hàng Thế giới, Ngữ hệ Phi-Á, Ngữ tộc Berber, Người Armenia, Người Assyria, Người Ả Rập, Người Yazidi, Nhà Abbas, Nhà Fatimid, Những cuộc xâm lược của người Hồi Giáo, Norderstedt, Nubia, Oman, Qom, Raj thuộc Anh, Riyadh, Saddam Hussein, Sahel, Sénégal, Sừng châu Phi, Somalia, Sudan, Tây Sahara, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Tchad, Thành phố Kuwait, Thành phố New York, Thống nhất Ả Rập Xê Út, The World Factbook, Tiếng Anh, Tiếng Kurd, Tiếng Malta, Tiếng Pháp, Tiếng Somali, Trung Đông, Tunis, UTC+04:00, UTC±0, Vương quốc Ai Cập, Vương quốc Libya, Vương quốc Yemen, Washington, D.C., Xung đột Ả Rập-Israel.