Mục lục
21 quan hệ: Bình Đỉnh Sơn, Bạch công Thắng, Chữ Hán, Chiến Quốc, Diệp (họ), Diệp (huyện), Hà Nam (Trung Quốc), Họ người Hoa, Khổng Tử, Lệnh doãn, Ngũ Bá, Ngô (nước), Sở (nước), Sở Bình vương, Sở Chiêu vương, Sở Huệ Vương, Sở Trang vương, Tần Ai công, Thanh minh, Thẩm, Xuân Thu.
- Lệnh doãn nước Sở
- Nhân vật quân sự Xuân Thu
Bình Đỉnh Sơn
Bình Đỉnh Sơn, cũng được biết đến là thành phố đại bàng, dân số 891.814 người (2006) là một địa cấp thị thuộc tỉnh của Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Bình Đỉnh Sơn
Bạch công Thắng
Bạch công Thắng (chữ Hán: 白公勝; trị vì: 479 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Thắng (熊勝), hay Mị Thắng (羋勝), là một vị vua không chính thức của nước Sở, chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Bạch công Thắng
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Thẩm Chư Lương và Chiến Quốc
Diệp (họ)
Diệp là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên tuy rất hiếm.
Xem Thẩm Chư Lương và Diệp (họ)
Diệp (huyện)
Diệp (chữ Hán giản thể: 叶县, âm Hán Việt: Diệp huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bình Đính Sơn, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Thẩm Chư Lương và Diệp (huyện)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Hà Nam (Trung Quốc)
Họ người Hoa
Họ người Hoa được sử dụng bởi người Hoa và các dân tộc bị Hán hóa ở Trung Quốc Đại lục, Hồng Kông, Macau, Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên, Singapore, Việt Nam và các cộng đồng Hoa kiều.
Xem Thẩm Chư Lương và Họ người Hoa
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Xem Thẩm Chư Lương và Khổng Tử
Lệnh doãn
Lệnh doãn là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Lệnh doãn
Ngũ Bá
Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Ngô (nước)
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Xem Thẩm Chư Lương và Sở (nước)
Sở Bình vương
Sở Bình vương (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là Hùng Khí Tật (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là Hùng Cư (熊居) hay Mị Cư (羋居), là vị vua thứ 31 của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Sở Bình vương
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Sở Chiêu vương
Sở Huệ Vương
Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Sở Huệ Vương
Sở Trang vương
Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Sở Trang vương
Tần Ai công
Tần Ai công (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là Tần Tất công (秦毕公), Tần Bi công (秦㻫公), Tần Bách công (秦栢公), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Tần Ai công
Thanh minh
Tiết Thanh minh là một khái niệm trong công tác lập lịch của các nước phương Đông chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa cổ đại.
Xem Thẩm Chư Lương và Thanh minh
Thẩm
Thẩm (chữ Hán: 沈, Bính âm: Shen, Wades-Giles: Shum) là một họ phổ biến ở Trung Quốc.
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thẩm Chư Lương và Xuân Thu
Xem thêm
Lệnh doãn nước Sở
- Ngô Khởi
- Tôn Thúc Ngao
- Thành Đắc Thần
- Thẩm Chư Lương
- Xuân Thân quân
- Đấu Việt Tiêu
Nhân vật quân sự Xuân Thu
- Lý Khắc
- Ngũ Tử Tư
- Tôn Vũ
- Thẩm Chư Lương
- Thẩm Doãn Tuất
- Tiên Chẩn
- Tư Mã Nhương Thư
- Văn Chủng
Còn được gọi là Diệp công, Thẩm Tử Cao.