Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Thẩm Chư Lương
Sở (nước) và Thẩm Chư Lương có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chiến Quốc, Hà Nam (Trung Quốc), Lệnh doãn, Ngô (nước), Sở (nước), Sở Bình vương, Sở Chiêu vương, Sở Huệ Vương, Sở Trang vương, Xuân Thu.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Sở (nước) · Chữ Hán và Thẩm Chư Lương ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Sở (nước) · Chiến Quốc và Thẩm Chư Lương ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Thẩm Chư Lương ·
Lệnh doãn
Lệnh doãn là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở (nước) · Lệnh doãn và Thẩm Chư Lương ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Sở (nước) · Ngô (nước) và Thẩm Chư Lương ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Thẩm Chư Lương ·
Sở Bình vương
Sở Bình vương (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là Hùng Khí Tật (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là Hùng Cư (熊居) hay Mị Cư (羋居), là vị vua thứ 31 của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Bình vương · Sở Bình vương và Thẩm Chư Lương ·
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Chiêu vương · Sở Chiêu vương và Thẩm Chư Lương ·
Sở Huệ Vương
Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Huệ Vương · Sở Huệ Vương và Thẩm Chư Lương ·
Sở Trang vương
Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Trang vương · Sở Trang vương và Thẩm Chư Lương ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sở (nước) và Thẩm Chư Lương
- Những gì họ có trong Sở (nước) và Thẩm Chư Lương chung
- Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Thẩm Chư Lương
So sánh giữa Sở (nước) và Thẩm Chư Lương
Sở (nước) có 218 mối quan hệ, trong khi Thẩm Chư Lương có 21. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 4.60% = 11 / (218 + 21).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sở (nước) và Thẩm Chư Lương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: