Mục lục
8 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Họ Ếch cây, Myanmar, Rhacophorus, Sông.
- Rhacophorus
- Động vật đặc hữu Myanmar
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Rhacophorus turpes và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Rhacophorus turpes và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Rhacophorus turpes và Động vật lưỡng cư
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Rhacophorus turpes và Bộ Không đuôi
Họ Ếch cây
Họ Ếch cây, tên khoa học Rhacophoridae là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar).
Xem Rhacophorus turpes và Họ Ếch cây
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem Rhacophorus turpes và Myanmar
Rhacophorus
Rhacophorus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.
Xem Rhacophorus turpes và Rhacophorus
Sông
Sông Murray tại Úc Sông là dòng nước lưu lượng lớn thường xuyên chảy, có nguồn cung chủ yếu là từ hồ nước, từ các con suối hay từ các con sông nhỏ hơn nơi có độ cao hơn.
Xem Rhacophorus turpes và Sông
Xem thêm
Rhacophorus
- Rhacophorus
- Rhacophorus baluensis
- Rhacophorus barisani
- Rhacophorus bifasciatus
- Rhacophorus bipunctatus
- Rhacophorus calcadensis
- Rhacophorus catamitus
- Rhacophorus edentulus
- Rhacophorus georgii
- Rhacophorus kio
- Rhacophorus lateralis
- Rhacophorus malabaricus
- Rhacophorus margaritifer
- Rhacophorus modestus
- Rhacophorus monticola
- Rhacophorus nigropalmatus
- Rhacophorus nigropunctatus
- Rhacophorus pardalis
- Rhacophorus poecilonotus
- Rhacophorus pseudomalabaricus
- Rhacophorus rhodopus
- Rhacophorus translineatus
- Rhacophorus tuberculatus
- Rhacophorus turpes
- Rhacophorus verrucopus
- Ếch bay Mã Lai
- Ếch cây Helen
- Ếch cây Trung Bộ
- Ếch cây bay
- Ếch cây bụng gai
- Ếch cây cựa
- Ếch cây hoàng liên
- Ếch cây orlov
Động vật đặc hữu Myanmar
- Acusilas lepidus
- Amolops longimanus
- Batagur trivittata
- Brettus cingulatus
- Bungarus magnimaculatus
- Calotes chincollium
- Calotes htunwini
- Calotes irawadi
- Ceglusa
- Chirixalus punctatus
- Compsiluroides communis
- Crypsirina cucullata
- Cyclemys fusca
- Cyrtodactylus brevidactylus
- Cyrtodactylus wakeorum
- Danionella dracula
- Degeeriopsis xanthogastra
- Dendrelaphis walli
- Dindicodes vigil
- Duttaphrynus crocus
- Geochelone platynota
- Hemidactylus thayene
- Hygiella pygidialis
- Ichthyophis multicolor
- Lycodon kundui
- Lygosoma popae
- Millardia kathleenae
- Morenia ocellata
- Nilssonia formosa
- Oligodon cruentatus
- Oligodon mcdougalli
- Oligodon planiceps
- Oligodon splendidus
- Oligodon torquatus
- Pethia padamya
- Philautus cinerascens
- Philautus tytthus
- Piletocera octosemalis
- Rana margariana
- Rana oatesii
- Rhacophorus turpes
- Scopula brachypus
- Scopula detentata
- Scutiger adungensis
- Spelaeornis oatesi
- Theloderma phrynoderma