Mục lục
36 quan hệ: Aleksandr I của Nga, Aleksandr Vasilyevich Suvorov, Anh, Đại công tước, Chôn cất, Chiến tranh Liên minh thứ Hai, Ekaterina II của Nga, Fath Ali Shah Qajar, Friedrich II của Phổ, Gatchina, Hoàng đế, Horatio Nelson, Louis XVIII của Pháp, Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg), Mohammad Khan Qajar, Napoléon Bonaparte, Nga, Nikolai I của Nga, Pavlovsk, Pyotr III của Nga, Quân đội Phổ, Sankt-Peterburg, Tây Âu, Thủ đô, Triều đại, Vua, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Phổ, William Pitt Trẻ, Yemyelyan Ivanovich Pugachyov, 1740, 1786, 1796, 1801, 23 tháng 3, 6 tháng 11.
- Hiệp sĩ Malta
- Hoàng tử (thuộc dòng nữ)
- Hoàng đế Nga
- Mất năm 1801
- Sinh năm 1754
- Trữ quân Nga
- Vương tộc Holstein-Gottorp-Romanov
- Đại vương công Nga
Aleksandr I của Nga
Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.
Xem Pavel I của Nga và Aleksandr I của Nga
Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Aleksandr Vasilyevich Suvorov (tiếng Nga: Алекса́ндр Васи́льевич Суво́ров) (đôi khi được viết là Aleksander hay Suvarov), Bá tước xứ Rymnik, Đại Công tước của Ý, Bá tước của Đế quốc La Mã Thần thánh (граф Рымникский, князь Италийский) (24 tháng 11 năm 1729 – 18 tháng 5 năm 1800) là vị Đại nguyên soái thứ tư và cuối cùng của đế quốc Nga.
Xem Pavel I của Nga và Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Đại công tước
Đại công tước (đối với nam, Grand Duke) hoặc Nữ Đại công tước (đối với nữ, Grand Duchess) là người cai quản một lãnh thổ bao gồm nhiều công quốc hay lãnh thổ nhỏ trong đó.
Xem Pavel I của Nga và Đại công tước
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Xem Pavel I của Nga và Chôn cất
Chiến tranh Liên minh thứ Hai
Liên minh thứ hai là một tập hợp nhiều vương quốc châu Âu lần thứ hai, nhằm kìm hãm nước Pháp cách mạng và - nếu có thể - thì đánh bại chế độ cộng hòa Pháp, đồng thời tái lập chế độ quân chủ.
Xem Pavel I của Nga và Chiến tranh Liên minh thứ Hai
Ekaterina II của Nga
Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.
Xem Pavel I của Nga và Ekaterina II của Nga
Fath Ali Shah Qajar
Fath Ali Shah Qajar (var.Fathalishah, Fathali Shah, Fath Ali Shah) (5 tháng 9 năm 1772 - 23 tháng 10 năm 1834) là vua nhà Qajar thứ nhì của Ba Tư.
Xem Pavel I của Nga và Fath Ali Shah Qajar
Friedrich II của Phổ
Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.
Xem Pavel I của Nga và Friedrich II của Phổ
Gatchina
Gatchina (tiếng Nga: Гатчина) là một thành phố Nga.
Xem Pavel I của Nga và Gatchina
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Pavel I của Nga và Hoàng đế
Horatio Nelson
Phó Đô đốc Horatio Nelson, tử tước Nelson thứ nhất, KB (sinh 29 tháng 9 năm 1758 - mất 21 tháng 10 năm 1804) là một đô đốc người Anh, trở nên nổi tiếng trong cuộc chiến tranh Napoleon, đặc biệt là trận chiến Trafalgar, một chiến thắng quyết định của vương quốc Anh, đồng thời cũng là nơi ông hy sinh.
Xem Pavel I của Nga và Horatio Nelson
Louis XVIII của Pháp
Louis XVIII (nguyên danh: Louis Stanislas Xavier; 17 tháng 11 năm 1755 - 16 tháng 9 năm 1824) nổi danh với biệt hiệu Le désiré là nhà cai trị trên thực tế của nước Pháp và xứ Navarre giai đoạn 1814 - 1824.
Xem Pavel I của Nga và Louis XVIII của Pháp
Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg)
Maria Feodorovna (Tiếng Nga: Мария Фёдоровна) (25 tháng 10 năm 1759 - 5 tháng 11 năm 1828) - nhũ danh Công nương Sophie Dorothea xứ Württemberg, là Hoàng hậu của Đế quốc Nga từ năm 1796 đến năm 1801 với tư cách là vợ hai của Hoàng đế Pavel I của Nga.
Xem Pavel I của Nga và Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg)
Mohammad Khan Qajar
Agha Mohammad Khan Qajar (آقا محمد خان قاجار; 1742–1797)‎ là hoàng đế khai quốc của nhà Qajar ở Iran.
Xem Pavel I của Nga và Mohammad Khan Qajar
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Pavel I của Nga và Napoléon Bonaparte
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nikolai I của Nga
Nicholas I (6 tháng 7 năm 1796 - 2 tháng 3 năm 1855) là Nga hoàng từ năm 1825 đến 1855.
Xem Pavel I của Nga và Nikolai I của Nga
Pavlovsk
Pavlovsk có thể là.
Xem Pavel I của Nga và Pavlovsk
Pyotr III của Nga
Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.
Xem Pavel I của Nga và Pyotr III của Nga
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Xem Pavel I của Nga và Quân đội Phổ
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Pavel I của Nga và Sankt-Peterburg
Tây Âu
Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Triều đại
Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.
Xem Pavel I của Nga và Triều đại
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Vương quốc Đan Mạch
Vương quốc Đan Mạch (Kongeriget Danmark, là một nước quân chủ lập hiến và là một cộng đồng gồm bản thân Đan Mạch ở Bắc Âu và hai quốc gia tự trị cấu thành là Faroe ở Bắc Đại Tây Dương và Greenland ở Bắc Mỹ.
Xem Pavel I của Nga và Vương quốc Đan Mạch
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Xem Pavel I của Nga và Vương quốc Phổ
William Pitt Trẻ
William Pitt trẻ (William Pitt the Younger) (28 tháng 5 năm 1759 – 23 tháng 1 năm 1806) là một nhà chính trị Anh cuối thế kỉ 18 và đầu thế kỉ 19.
Xem Pavel I của Nga và William Pitt Trẻ
Yemyelyan Ivanovich Pugachyov
Thủ lĩnh Y. I. Pugachyov Yemyelyan Ivanovich Pugachyov (Емелья́н Ива́нович Пугачёв, 1742 – 21 tháng 1 (lịch Gregory) hay 10 tháng 1 (lịch Julius) năm 1775) – đọc là Êmêlian Ivanôvích Pugatrốp là một nông dân người Cozak tại đế quốc Nga, thủ lĩnh của cuộc nổi dậy nông dân kéo dài từ năm 1773 đến năm 1775, chống lại Nữ hoàng Ekaterina II Đại đế.
Xem Pavel I của Nga và Yemyelyan Ivanovich Pugachyov
1740
Năm 1740 (số La Mã: MDCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1786
Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1796
Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1801
Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
Xem Pavel I của Nga và 23 tháng 3
6 tháng 11
Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pavel I của Nga và 6 tháng 11
Xem thêm
Hiệp sĩ Malta
- Albert I của Bỉ
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Alexander Haig
- Alfred von Schlieffen
- Antonio Pigafetta
- Benito Mussolini
- Boris Petrovich Sheremetev
- Caravaggio
- Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Malta
- François Mitterrand
- François-René de Chateaubriand
- Frank Sinatra
- Franz Joseph I của Áo
- Franz von Papen
- Giulio Andreotti
- Jimmy Savile
- Juan Perón
- Karl I của Áo
- Konrad Adenauer
- Lope de Vega
- Luís I của Bồ Đào Nha
- Maximiliano I của México
- Michał Kleofas Ogiński
- Miles Davis
- Pavel I của Nga
- Pedro II của Brasil
- Philippe của Bỉ
- Richard Harris
- Valéry Giscard d'Estaing
Hoàng tử (thuộc dòng nữ)
- Edward VII của Anh
- Hoàng tử Kusakabe
- Konstantinos VI
- Lý Hiền (nhà Đường)
- Lý Hoằng
- Pavel I của Nga
- Thiên hoàng Monmu
- Thiên hoàng Tenji
- Thiên hoàng Tenmu
- Vaballathus
- Đường Duệ Tông
- Đường Trung Tông
Hoàng đế Nga
- Aleksandr I của Nga
- Aleksandr II của Nga
- Aleksandr III của Nga
- Hoàng đế Nga
- Ivan VI của Nga
- Nikolai I của Nga
- Nikolai II của Nga
- Pavel I của Nga
- Pyotr I của Nga
- Pyotr II của Nga
- Pyotr III của Nga
Mất năm 1801
- Carl Stamitz
- Hoàng Dịch (nhà triện khắc)
- Johann Kaspar Lavater
- John Parnell
- Mạc Quan Phù
- Nguyễn Phúc Cảnh
- Pavel I của Nga
- Võ Di Nguy
- Võ Tánh
Sinh năm 1754
- Bon Adrien Jeannot de Moncey
- Catherine-Dominique de Pérignon
- Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord
- Claude François de Malet
- Georg Forster
- Hiếu Ý Vương hậu
- Louis XVI của Pháp
- Nguyễn Phúc Thuần
- Pavel I của Nga
Trữ quân Nga
- Aleksandr I của Nga
- Aleksandr III của Nga
- Nikolai II của Nga
- Pavel I của Nga
Vương tộc Holstein-Gottorp-Romanov
- Aleksandr I của Nga
- Aleksandr II của Nga
- Aleksandr III của Nga
- Nikolai I của Nga
- Nikolai II của Nga
- Pavel I của Nga
- Pyotr III của Nga
Đại vương công Nga
- Aleksandr I của Nga
- Aleksandr II của Nga
- Aleksandr III của Nga
- Nikolai I của Nga
- Nikolai II của Nga
- Pavel I của Nga
- Pyotr III của Nga
Còn được gọi là Hoàng Đế Pavel I, Nga Hoàng Pavel, Nga Hoàng Pavel I, Nga Hoàng Paven I, Pa-ven I của Nga, Paul I của Nga, Paul I nước Nga, Sa hoàng Pavel I, Vua Pavel I.