Mục lục
68 quan hệ: Aleksandr I của Nga, Alexandros Đại đế, Anpơ, Armenia, Đế quốc La Mã Thần thánh, Ý, Ba Lan, Berlin, Borovichi, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Cách mạng Pháp, Chủ nhật, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774), Chiến tranh Pháp-Nga (1812), Christopher Duffy, Cường quốc, Don Quijote, Ekaterina II của Nga, Friedrich Engels, Hannibal, Huân chương Suvorov, Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh, Kazakh, Kraków, La Mã cổ đại, Liên Xô, Miguel de Cervantes, Mikhail Illarionovich Kutuzov, Milano, Moskva, Napoléon Bonaparte, Nông dân, Nga, Nguyên soái, Oryol, Phân chia Ba Lan thứ nhất, Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev, Pyotr I của Nga, Sa hoàng, Sankt-Peterburg, Sông Danube, Sultan, Tadeusz Kościuszko, Tây Ban Nha, Từ điển bách khoa Việt Nam, Tự do, Tổng thống lĩnh, Tháng bảy, Tháng chín, ... Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »
- Hiệp sĩ Malta
- Mất năm 1800
- Nhà văn từ Moskva
- Sinh thế kỷ 18
- Thống chế Áo
- Vương tử Ý
Aleksandr I của Nga
Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Aleksandr I của Nga
Alexandros Đại đế
Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Alexandros Đại đế
Anpơ
Anpơ (tiếng Pháp: Alps, tiếng Đức:Alpen, tiếng Ý:Alpi là một trong những dãy núi lớn nhất, dài nhất châu Âu, kéo dài từ Áo, Ý và Slovenia ở phía Đông, chạy qua Ý, Thụy Sĩ, Liechtenstein và Đức tới Pháp ở phía Tây.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Anpơ
Armenia
Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Armenia
Đế quốc La Mã Thần thánh
Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Đế quốc La Mã Thần thánh
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Ý
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Ba Lan
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Berlin
Borovichi
Borovichi (tiếng Nga: Боровичи) là một thành phố Nga.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Borovichi
Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Cách mạng Pháp
Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Cách mạng Pháp
Chủ nhật
Ngày Chủ nhật (người Công giáo Việt Nam còn gọi là ngày Chúa nhật) là ngày trong tuần giữa thứ Bảy và thứ Hai.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Chủ nhật
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774)
Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774) là một trong những cuộc chiến tranh giữa đế quốc Nga và đế quốc Ottoman vào thế kỷ 18.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774)
Chiến tranh Pháp-Nga (1812)
Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Napoléon.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Chiến tranh Pháp-Nga (1812)
Christopher Duffy
Christopher Duffy (sinh vào năm 1936) là một nhà sử học quân sự người Anh.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Christopher Duffy
Cường quốc
Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Cường quốc
Don Quijote
Don Quijote (tiếng Tây Ban Nha: Don Quijote de la Mancha / Don Quijote xứ Mancha) là tiểu thuyết của văn sĩ Miguel de Cervantes Saavedra (1547-1616).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Don Quijote
Ekaterina II của Nga
Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Ekaterina II của Nga
Friedrich Engels
Friedrich Engels (thường được phiên âm tiếng Việt là Phriđrich Ăngghen, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1820 mất ngày 5 tháng 8 năm 1895) nhà lý luận chính trị, là một triết gia và nhà khoa học người Đức thế kỷ 19, người cùng với Karl Marx đã sáng lập và phát triển chủ nghĩa cộng sản và là lãnh tụ của phong trào công nhân thế giới và Quốc tế I.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Friedrich Engels
Hannibal
Hannibal, con trai của Hamilcar Barca (sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên),Hannibal's date of death is most commonly given as 183 BC, but there is a possibility it could have taken place in 182 BC.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Hannibal
Huân chương Suvorov
Huân chương Suvorov hạng nhất 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng nhì 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng ba 1942 - 2010 Huân chương Suvorov (Tiếng Nga Орден Суворова) là một huân chương được đặt theo tên của Đại nguyên soái Alexander Suvorov (1729–1800).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Huân chương Suvorov
Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Joseph II (tên thật là Joseph Benedikt Anton Michael Adam; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1741, mất ngày 20 tháng 2 năm 1790) là Hoàng đế của đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1765 đến năm 1790 và là vua của các lãnh thổ thuộc Nhà Habsburg từ năm 1780 đến năm 1790.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Kazakh
Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Kazakh
Kraków
Đồi Wawel. Đại giáo đường Wawel. Nhà nguyện Sigismund và Waza, Wawel. Lâu đài Wawel, courtyard. Main Market Square. Nhà thờ St. Mary. Quảng trường St. Mary. Wit Stwosz Altar, St. Mary's Church, Kraków. Phố Kanonicza. Nhà thờ St.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Kraków
La Mã cổ đại
La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ thứ 5 SCN, bao gồm các thời kỳ Vương quốc La Mã, Cộng Hòa La Mã và Đế quốc La Mã cho tới khi đế quốc Tây La Mã sụp đổ.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và La Mã cổ đại
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Liên Xô
Miguel de Cervantes
Miguel de Cervantes y Saavedra (hoặc; (29 tháng 9 năm 1547 – 23 tháng 4 năm 1616) là tiểu thuyết gia, nhà thơ và nhà soạn kịch người Tây Ban Nha. Ông được biết đến nhiều nhất với cuốn tiểu thuyết hai tập Don Quixote de la Mancha, được coi như tiểu thuyết hiện đại đầu tiên của châu Âu, một trong những tác phẩm vĩ đại nhất trong văn học phương Tây, và là tác phẩm lớn nhất bằng tiếng Tây Ban Nha từng được viết.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Miguel de Cervantes
Mikhail Illarionovich Kutuzov
Mikhail Illarionovich Golenishchev-Kutuzov, được ghi là Mikhain Illariônôvích Cutudốp trong các tài liệu tiếng Việt (tiếng Nga: князь Михаи́л Илларио́нович Голени́щев-Куту́зов; 16 tháng 9 năm 1745 — 28 tháng 4 năm 1813) là một nhà chính trị, quân sự Nga.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Mikhail Illarionovich Kutuzov
Milano
Milano (phát âm tiếng Ý:, phương ngữ Milano của tiếng Lombardia: Milan) là một thành phố chính của miền bắc Ý, một trong những đô thị phát triển nhất châu Âu, và là thủ phủ của vùng Lombardia.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Milano
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Moskva
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Napoléon Bonaparte
Nông dân
Một nông dân ở Việt Nam Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Nông dân
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Nga
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Nguyên soái
Oryol
Oryol hoặc Orel (tiếng Nga: Орёл) là một thành phố ở Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Oryol.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Oryol
Phân chia Ba Lan thứ nhất
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva sau đợt phân chia thứ nhất là một xứ bảo hộ của Đế quốc Nga 1773–1789 Phân chia Ba Lan lần thứ nhất của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva diễn ra vào năm 1772 là lần phân chia đầu tiên của ba lần phân chia làm kết thúc sự tồn tại của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva đến năm 1795.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Phân chia Ba Lan thứ nhất
Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
Bá tước Pyotr Alexandrovich Rumyantsev-Zadunaisky, còn được viết là Rumiantsof,Macmillan's magazine, Tập 42, trang 428 Romanzow hay RomanzoffRobert Bisset, The history of the reign of George III: to which is prefixed a view of the progressive improvements of England in property and strength to the accession of his Majesty, Tập 1, trang 161 (Пётр Александрович Румянцев-Задунайский), đọc là Rumenxep hay Rumianxép theo tiếng Việt (15 tháng 1 năm 1725 – 19 tháng 12 năm 1796) là một trong những vị thống soái lỗi lạc nhất của nước Nga vào thế kỷ XVIII.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
Pyotr I của Nga
Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Pyotr I của Nga
Sa hoàng
Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Sa hoàng
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Sankt-Peterburg
Sông Danube
Sông Danube (hay Đa Nuýp trong tiếng Việt) là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Sông Danube
Sultan
Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Sultan
Tadeusz Kościuszko
Andrzej Tadeusz Kosciuszko Bonawentura (Andrew Thaddeus Bonaventure Kosciuszko; sinh ngày 4 hoặc 12 tháng 2 năm 1746 - mất ngày 15 tháng 10 năm 1817) là một kỹ sư quân sự và chỉ huy quân sự người Ba Lan đã trở thành một anh hùng dân tộc ở Ba Lan, Litva, Belarus, và Hoa Kỳ.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tadeusz Kościuszko
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tây Ban Nha
Từ điển bách khoa Việt Nam
Từ điển bách khoa Việt Nam là tên của bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa in, được xuất bản lần đầu tiên năm 2005 và tái bản năm 2011, gồm bốn tập và mỗi tập dày trên dưới 1.000 trang, khổ 19×27, gồm khoảng 40 ngàn mục từ thuộc 40 ngành khoa học khác nhau.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Từ điển bách khoa Việt Nam
Tự do
Quyền tự do hoặc tự do (tiếng Hy Lạp: ελευθερία, tiếng Latinh: libertati, tiếng Anh: liberty, tiếng Hoa: 自由) - là một khái niệm dùng trong triết học chính trị mô tả tình trạng khi một cá nhân không bị sự ép buộc, có cơ hội để lựa chọn và hành động theo đúng với ý chí nguyện vọng của chính mình.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tự do
Tổng thống lĩnh
Tổng thống lĩnh Francisco de Miranda Tổng thống lĩnh (Generalissimus hoặc Generalissimo), còn được gọi là Đại nguyên soái hoặc Đại thống tướng, là một danh xưng cấp bậc dùng để tôn xưng một cá nhân là Vị thống soái tối cao của các tướng soái.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tổng thống lĩnh
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tháng mười
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tháng tám
Thế giới
Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Thế giới
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Tiếng Nga
Torino
Bản đồ miền Piemonte với Torino được tô màu xanh và các nơi Thế vận hội được chỉ ra Torino (tiếng Ý; còn được gọi là Turin trong tiếng Piemonte và các tiếng Anh, Pháp, Đức) là một thành phố kỹ nghệ quan trọng tại tây bắc của Ý.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Torino
Trận Kunersdorf
Trận Kunersdorf, còn viết là Trận Cunnersdorf, là một trận đánh lớn giữa Phổ và quân Đồng minh Nga-Áo trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 12 tháng tám 1759, gần Kunersdorf, phía đông Phrăngphruốc ngày nay.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Trận Kunersdorf
Veliky Novgorod
Veliky Novgorod (tiếng Nga: Великий Новгород), đơn giản chỉ gọi là Novgorod (do vậy, trong phạm vi bài này sẽ dùng từ Novgorod để chỉ thành phố này), là thành phố lịch sử hạng nhất ở miền tây bắc nước Nga.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Veliky Novgorod
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Warszawa
Yemyelyan Ivanovich Pugachyov
Thủ lĩnh Y. I. Pugachyov Yemyelyan Ivanovich Pugachyov (Емелья́н Ива́нович Пугачёв, 1742 – 21 tháng 1 (lịch Gregory) hay 10 tháng 1 (lịch Julius) năm 1775) – đọc là Êmêlian Ivanôvích Pugatrốp là một nông dân người Cozak tại đế quốc Nga, thủ lĩnh của cuộc nổi dậy nông dân kéo dài từ năm 1773 đến năm 1775, chống lại Nữ hoàng Ekaterina II Đại đế.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và Yemyelyan Ivanovich Pugachyov
1729
Năm 1729 (số La Mã: MDCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 1729
1760
Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 1760
1796
Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 1796
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 18 tháng 5
1800
1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 1800
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 1942
22 tháng 12
Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 22 tháng 12
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Aleksandr Vasilyevich Suvorov và 24 tháng 11
Xem thêm
Hiệp sĩ Malta
- Albert I của Bỉ
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Alexander Haig
- Alfred von Schlieffen
- Antonio Pigafetta
- Benito Mussolini
- Boris Petrovich Sheremetev
- Caravaggio
- Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Malta
- François Mitterrand
- François-René de Chateaubriand
- Frank Sinatra
- Franz Joseph I của Áo
- Franz von Papen
- Giulio Andreotti
- Jimmy Savile
- Juan Perón
- Karl I của Áo
- Konrad Adenauer
- Lope de Vega
- Luís I của Bồ Đào Nha
- Maximiliano I của México
- Michał Kleofas Ogiński
- Miles Davis
- Pavel I của Nga
- Pedro II của Brasil
- Philippe của Bỉ
- Richard Harris
- Valéry Giscard d'Estaing
Mất năm 1800
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Dĩnh Quý phi
- Niccolò Piccinni
- Triều Tiên Chính Tổ
Nhà văn từ Moskva
- Agniya Lvovna Barto
- Aleksandr Nikolayevich Ostrovsky
- Aleksandr Nikolayevich Radishchev
- Aleksandr Petrovich Sumarokov
- Aleksandr Sergeyevich Pushkin
- Aleksandr Vasilievich Chayanov
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Andrei Bely
- Andrei Maratovich Babitsky
- Andrey Andreyevich Voznesensky
- Andrey Vitalyevich Korotaev
- Anton Antonovich Delvig
- Apollon Nikolayevich Maykov
- Bella Akhatovna Akhmadulina
- Boris Leonidovich Pasternak
- Boris Polevoy
- Bulat Shalvovich Okudzhava
- Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky
- Georgi Victorovich Adamovich
- Ivan Andreyevich Krylov
- James Lloydovich Patterson
- Konstantin Georgiyevich Paustovsky
- Marina Ivanovna Tsvetaeva
- Mikhail Pavlovich Shishkin
- Mikhail Yuryevich Lermontov
- Pyotr Alekseyevich Kropotkin
- Sergey Vladimirovich Mikhalkov
- Sofia Vasilyevna Kovalevskaya
- Stanislav Markelov
- Vladimir Semyonovich Vysotsky
- Vladimir Sergeyevich Solovyov
- Vyacheslav Ivanovich Ivanov
- Yevgenia Markovna Albats
- Yevgeniy Aronovich Dolmatovsky
- Yulia Vladimirovna Drunina
- Yuri Georgievich Felshtinsky
Sinh thế kỷ 18
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Hòa phi
- Jafar Khan
- Johann Schobert
- Letizia Ramolino
- Triết Mẫn Hoàng quý phi
Thống chế Áo
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Franz Conrad von Hötzendorf
- Franz Joseph I của Áo
- Gideon Ernst von Laudon
- Joseph Radetzky von Radetz
- Karl I của Áo
Vương tử Ý
- Aleksandr Vasilyevich Suvorov
- Amadeo I của Tây Ban Nha
- Gabriele d'Annunzio
- Umberto I của Ý
- Umberto II của Ý
Còn được gọi là Aleksandr Suvorov, Alexander Suvorov, Suvorov.