Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nghi phi (Khang Hy)

Mục lục Nghi phi (Khang Hy)

Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

34 quan hệ: Đôn Di Hoàng quý phi, Đông Thanh Mộ, Bát Kỳ, Càn Long, Chữ Hán, Dận Đường, Dận Kì, Hậu cung nhà Thanh, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Huệ phi (Khang Hy), Khang Hi, Lương phi, Nội vụ phủ, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Phi (hậu cung), Phi tần, Tần (hậu cung), Thanh sử cảo, Tháng mười hai, Tháng tám, Thẩm Dương, Ung Chính, Vinh phi (Khang Hy), 1677, 1679, 1681, 1683, 1685, 1722, 1723, 1733, 25 tháng 8.

Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Đôn Di Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đông Thanh Mộ

Thanh Đông Lăng (chữ Hán: 清東陵; z) là một khu vực chôn cất thuộc núi Mã Lan, thị xã Tuân Hóa, địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, gần thủ đô Bắc Kinh, của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Đông Thanh Mộ · Xem thêm »

Bát Kỳ

Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Bát Kỳ · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Càn Long · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Chữ Hán · Xem thêm »

Dận Đường

Dận Đường (chữ Hán: 胤禟; 17 tháng 10 năm 1683 - 22 tháng 9 năm 1726) là con trai thứ 9 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của vua Khang Hi.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Dận Đường · Xem thêm »

Dận Kì

Dận Kì (chữ Hán; 胤祺; 5 tháng 1 năm 1680 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 5 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Dận Kì · Xem thêm »

Hậu cung nhà Thanh

Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Hậu cung nhà Thanh · Xem thêm »

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭仁皇后, a, 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Huệ phi (Khang Hy)

Huệ phi Ná Lạp thị (chữ Hán: 惠妃那拉氏; ? - 7 tháng 4, 1732), Mãn quân Chính hoàng kỳ xuất thân, là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Huệ phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Khang Hi · Xem thêm »

Lương phi

Lương phi Vệ thị (chữ Hán: 良妃衛氏; ? - 29 tháng 12, 1711), Mãn Châu Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế, mẹ của Dận Tự, hoàng bát tử của Khang Hi Đế, người đứng đầu tranh chấp hoàng vị với Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Lương phi · Xem thêm »

Nội vụ phủ

Nội vụ phủ (內務府, Imperial Household Department), còn gọi là phủ Nội vụ, là cơ quan coi giữ tài sản, vật dụng cho vua và hoàng gia tại nội cung.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Nội vụ phủ · Xem thêm »

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Phi (hậu cung)

Hoàng Thái tử phi Masako - Trữ phi của Nhật Bản. Vị ''Phi'' còn tồn tại trên thế giới. Phi (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu của phi tần, dưới bậc Hậu.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Phi (hậu cung) · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Phi tần · Xem thêm »

Tần (hậu cung)

Tần (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi Hoàng tần (皇嬪) hay Cung tần (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Tần (hậu cung) · Xem thêm »

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Thanh sử cảo · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Tháng tám · Xem thêm »

Thẩm Dương

Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là tên một thành phố ở đông bắc Trung Quốc.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Thẩm Dương · Xem thêm »

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Ung Chính · Xem thêm »

Vinh phi (Khang Hy)

Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và Vinh phi (Khang Hy) · Xem thêm »

1677

Năm 1677 (Số La Mã:MDCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1677 · Xem thêm »

1679

Năm 1679 (Số La Mã:MDCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1679 · Xem thêm »

1681

Năm 1681 (Số La Mã:MDCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1681 · Xem thêm »

1683

Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1683 · Xem thêm »

1685

Năm 1685 (Số La Mã: MDCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1685 · Xem thêm »

1722

Năm 1722 (số La Mã: MDCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1722 · Xem thêm »

1723

Năm 1723 (số La Mã: MDCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1723 · Xem thêm »

1733

Năm 1733 (số La Mã: MDCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 1733 · Xem thêm »

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nghi phi (Khang Hy) và 25 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nghi Phi.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »