73 quan hệ: An Dương (địa cấp thị), Đại (nước), Đại Đồng, Sơn Tây, Đinh Linh, Đoàn bộ, Bảo Định, Hà Bắc, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, Biểu tự, Cẩm Châu, Diêu Trường, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hạc Bích, Hậu Triệu, Hậu Yên, Hoàn Ôn, Hoàng Hà, Hoạn quan, Hohhot, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Liêu Ninh, Mộ Dung Đức, Mộ Dung Bảo, Mộ Dung Hối, Mộ Dung Hi, Mộ Dung Hoảng, Mộ Dung Hoằng, Mộ Dung Khác, Mộ Dung Lân, Mộ Dung Lệnh, Mộ Dung Thịnh, Mộ Dung Tuấn, Mộ Dung Vĩ, Mộ Dung Vĩnh, Mộ Dung Xung, Nội Mông, Ngụy thư, Người Đê, Nhà Tấn, Nhiếp chính, Nhiễm Mẫn, Phép thuật (định hướng), Phù Dung, Phù Kiên, Phù Phi, Sơn Tây (Trung Quốc), Tây Yên, ..., Tấn thư, Thái Hành Sơn, Thái tử, Thạch Hổ, Thiên vương, Tiêu Tác, Tiền Tần, Tiền Yên, Trạch Chiêu, Trạch Liêu, Trạch Ngụy, Trận Phì Thủy, Trận Tham Hợp Pha, Trường An, Trường Trị, Trương Gia Khẩu, Tư trị thông giám, Tương Châu, Vũ Văn bộ, Vương Mãnh, 326, 384, 396. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »
An Dương (địa cấp thị)
An Dương là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và An Dương (địa cấp thị) · Xem thêm »
Đại (nước)
Nước Đại (tiếng Trung: 代, bính âm: Dài) là một nhà nước của thị tộc Thác Bạt của người Tiên Ty tồn tại trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc ở Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Đại (nước) · Xem thêm »
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Đại Đồng, Sơn Tây · Xem thêm »
Đinh Linh
Đinh Linh (1904 - 1986) là bút hiệu của một nữ văn sĩ Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Đinh Linh · Xem thêm »
Đoàn bộ
Vị trí Đoàn bộ (段部) Đoàn là một nhánh của bộ tộc Tiên Ti vào thời nhà Tấn và Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Đoàn bộ · Xem thêm »
Bảo Định, Hà Bắc
Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Bảo Định, Hà Bắc · Xem thêm »
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Bắc Ngụy · Xem thêm »
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế (chữ Hán: 北魏道武帝; 371–409), tên húy là Thác Bạt Khuê (拓拔珪), tên lúc sinh là Thác Bạt Thiệp Khuê (拓拔渉珪), là hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế · Xem thêm »
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Biểu tự · Xem thêm »
Cẩm Châu
Cẩm Châu có thể là một trong số các địa danh sau đây.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Cẩm Châu · Xem thêm »
Diêu Trường
Diêu Trường (331–394), tên tự Cảnh Mậu (景茂), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Chiêu Vũ Đế ((後)秦武昭帝), là vị hoàng đế sáng lập nên nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Diêu Trường · Xem thêm »
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hàm Đan · Xem thêm »
Hạc Bích
Hạc Bích (tiếng Trung: 鹤壁市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hạc Bích · Xem thêm »
Hậu Triệu
Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hậu Triệu · Xem thêm »
Hậu Yên
Hậu Lương Nhà Hậu Yên (384 – 409) do Mộ Dung Thùy chiếm Liêu Hà thành lập nhà Hậu Yên.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hậu Yên · Xem thêm »
Hoàn Ôn
Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hoàn Ôn · Xem thêm »
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hoàng Hà · Xem thêm »
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hoạn quan · Xem thêm »
Hohhot
Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Hohhot · Xem thêm »
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Lạc Dương · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Liêu Ninh · Xem thêm »
Mộ Dung Đức
Mộ Dung Đức (336–405), năm 400 đổi tên thành Mộ Dung Bị Đức (慕容備德), tên tự Huyền Minh (玄明), gọi theo thụy hiệu là (Nam) Yên Hiến Vũ Đế ((南)燕獻武帝), là hoàng đế khai quốc của nước Nam Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Đức · Xem thêm »
Mộ Dung Bảo
Mộ Dung Bảo (355–398), tên tự Đạo Hựu (道佑), là hoàng đế thứ nhì của nước Hậu Yên thời Thập Lục Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Bảo · Xem thêm »
Mộ Dung Hối
Mộ Dung Hối (chữ Hán: 慕容廆, bính âm Mùróng Guī, 269 — 333, tên tự Dịch Lặc Côi (弈洛瓌), quê ở Cức Thành, Xương Lê là thủ lĩnh thuộc bộ tộc của người Tiên Ti dưới thời nhà Tấn, thủy tổ của nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc. Lúc sinh thời ông có tước hiệu Liêu Đông công, sau khi mất được truy phong thụy hiệu (Tiền) Yên Vũ Tuyên Đế.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Hối · Xem thêm »
Mộ Dung Hi
Mộ Dung Hi (385–407), tên tự Đạo Văn (道文), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Văn Đế ((後)燕昭文帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Hi · Xem thêm »
Mộ Dung Hoảng
Mộ Dung Hoảng (297–348), tên tự Nguyên Chân (元真), là một người cai trị nước Tiền Yên trong lịch sử Trung Quốc và được công nhận rộng rãi là người khai quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Hoảng · Xem thêm »
Mộ Dung Hoằng
Mộ Dung Hoằng (?-384) là người sáng lập ra nước Tây Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Hoằng · Xem thêm »
Mộ Dung Khác
Mộ Dung Khác (chữ Hán: 慕容恪, ? 367), tên tự là Huyền Cung (玄恭), là tôn thất, người nhiếp chính ở nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Khác · Xem thêm »
Mộ Dung Lân
Mộ Dung Lân (?-398) là một tướng lĩnh và một thân vương của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Lân · Xem thêm »
Mộ Dung Lệnh
Mộ Dung Lệnh (慕容令) hay Mộ Dung Toàn (慕容全) là trưởng tử và thế tử của Ngô vương Mộ Dung Thùy nước Tiền Yên.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Lệnh · Xem thêm »
Mộ Dung Thịnh
Mộ Dung Thịnh (373–401), tên tự Đạo Vận (道運), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Vũ Đế ((後)燕昭武帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Thịnh · Xem thêm »
Mộ Dung Tuấn
Mộ Dung Tuấn (319–360), tên tự Tuyên Anh (宣英), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Yên Cảnh Chiêu Đế ((前)燕景昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Tuấn · Xem thêm »
Mộ Dung Vĩ
Mộ Dung Vĩ (350–385), tên tự Cảnh Mậu (景茂), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Yên U Đế ((前)燕幽帝, thụy hiệu do thúc phụ Mộ Dung Đức truy phong, Mộ Dung Đức là hoàng đế nước Nam Yên) là hoàng đế cuối cùng của nước Tiền Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Vĩ · Xem thêm »
Mộ Dung Vĩnh
Mộ Dung Vĩnh (?-394), tên tự Thúc Minh (叔明), là vua thứ 7 và cũng là vua cuối cùng của nước Tây Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Vĩnh · Xem thêm »
Mộ Dung Xung
Mộ Dung Xung (359–386), gọi theo thụy hiệu là (Tây) Yên Uy Đế ((西)燕威帝), là vua thứ 2 nước Tây Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Mộ Dung Xung · Xem thêm »
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Nội Mông · Xem thêm »
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Ngụy thư · Xem thêm »
Người Đê
Đê là một dân tộc tồn tại ở Trung Quốc từ thế 8 TCN đến khoảng giữa thế kỷ 6 SCN.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Người Đê · Xem thêm »
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Nhà Tấn · Xem thêm »
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Nhiếp chính · Xem thêm »
Nhiễm Mẫn
Nhiễm Mẫn (?-352) là vua nước Nhiễm Ngụy thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Nhiễm Mẫn · Xem thêm »
Phép thuật (định hướng)
Phép thuật có thể nói về các khái niệm như sau.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Phép thuật (định hướng) · Xem thêm »
Phù Dung
Phù Dung (chữ Hán giản thể:芙蓉区, Hán Việt: Phù Dung khu) là một quận thuộc địa cấp thị Trường Sa, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Phù Dung · Xem thêm »
Phù Kiên
Phù Kiên (337–385), tên tự Vĩnh Cố (永固) hay Văn Ngọc (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế ((前)秦宣昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Phù Kiên · Xem thêm »
Phù Phi
Phù Phi (?-386), tên tự Vĩnh Thúc (永叔), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Ai Bình Đế ((前)秦哀平帝), là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Phù Phi · Xem thêm »
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »
Tây Yên
Tây Yên có thể là tên gọi của.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tây Yên · Xem thêm »
Tấn thư
Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tấn thư · Xem thêm »
Thái Hành Sơn
Thái Hành Sơn Thái Hành Sơn hay Thái Hàng Sơn (tiếng Trung: 太行山, bính âm: Tàiháng Shān) là một dãy núi chạy từ cạnh phía Đông của cao nguyên Hoàng Thổ (黃土高原) ở các tỉnh Hà Nam, Sơn Tây và Hà Bắc của Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Thái Hành Sơn · Xem thêm »
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Thái tử · Xem thêm »
Thạch Hổ
là vị vua thứ ba của nhà Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Thạch Hổ · Xem thêm »
Thiên vương
Virūpākṣa) Virūpākṣa), Vị Thiên Vương của phương Tây (một trong Tứ Đại Thiên Vương). Tranh thế kỷ 13. Theo truyền thống Miến Điện (1906) Thiên vương (zh. 四大天王, ko. 사왕천/사천왕, ja. 四天王) được xem như là người canh giữ thế giới, thường được thờ trong các chùa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Thiên vương · Xem thêm »
Tiêu Tác
Tiêu Tác (tiếng Trung: 焦作市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tiêu Tác · Xem thêm »
Tiền Tần
Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tiền Tần · Xem thêm »
Tiền Yên
Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tiền Yên · Xem thêm »
Trạch Chiêu
Địch Chiêu (?-393) là người cai trị cuối cùng của nước Địch Ngụy vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trạch Chiêu · Xem thêm »
Trạch Liêu
Địch Liêu (? 391) là người sáng lập ra nước Ngụy vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trạch Liêu · Xem thêm »
Trạch Ngụy
Ngụy là một nước của người Đinh Linh vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 388 đến 392.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trạch Ngụy · Xem thêm »
Trận Phì Thủy
Trận Phì Thủy (Phì Thủy chi chiến: 淝水之戰) là trận đánh nổi tiếng năm 383 thời Đông Tấn - Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa quân Tiền Tần và quân Đông Tấn.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trận Phì Thủy · Xem thêm »
Trận Tham Hợp Pha
Trận Tham Hợp Pha (chữ Hán: 參合陂之戰, Tham Hợp Pha chi chiến) là trận đánh giữa hai nước Hậu Yên và Bắc Ngụy, diễn ra vào giai đoạn hậu kì của Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trận Tham Hợp Pha · Xem thêm »
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trường An · Xem thêm »
Trường Trị
Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trường Trị · Xem thêm »
Trương Gia Khẩu
Trương Gia Khẩu (张家口市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Trương Gia Khẩu · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tư trị thông giám · Xem thêm »
Tương Châu
Tương Châu (Tiếng Trung: 襄州/襄州, trước tháng 12 năm 2010 gọi là Tương Dương (襄陽/襄阳)), là một quận (khu) thuộc thành phố Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Tương Châu · Xem thêm »
Vũ Văn bộ
Vị trí của Vũ Văn bộ (宇文部) Vũ Văn là một thị tộc tiền quốc gia của những người Tiên Ti có nguồn gốc Hung Nô vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại cho đến khi bị vua Mộ Dung Hoảng của Tiền Yên tiêu diệt vào năm 345.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Vũ Văn bộ · Xem thêm »
Vương Mãnh
Vương Mãnh (chữ Hán: 王猛; tự là Cảnh Lược 景略; bính âm Wáng Měng; 325–375) là người dân tộc Hán, Tể tướng của nước Tiền Tần, thời Thập lục quốc.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và Vương Mãnh · Xem thêm »
326
Năm 326 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và 326 · Xem thêm »
384
Năm 384 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và 384 · Xem thêm »
396
Năm 396 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Mộ Dung Thùy và 396 · Xem thêm »