Mục lục
6 quan hệ: Bộ Mộc lan, Chi Mộc lan, Họ Mộc lan, Phân lớp Mộc lan, Thực vật, Thực vật có hoa.
- Cây Nepal
Bộ Mộc lan
Bộ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliales) là một bộ thực vật có hoa trong phân lớp Mộc lan.
Xem Magnolia campbellii và Bộ Mộc lan
Chi Mộc lan
Chi Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnolia) là một chi lớn gồm khoảng 210 loài thực vật có hoa thuộc phân lớp Mộc lan (Magnoliidae), họ Mộc lan (Magnoliaceae).
Xem Magnolia campbellii và Chi Mộc lan
Họ Mộc lan
Họ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mộc lan (Magnoliales).
Xem Magnolia campbellii và Họ Mộc lan
Phân lớp Mộc lan
Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.
Xem Magnolia campbellii và Phân lớp Mộc lan
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Magnolia campbellii và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Magnolia campbellii và Thực vật có hoa
Xem thêm
Cây Nepal
- Abies densa
- Brassaiopsis hainla
- Cáng lò
- Cây óc chó
- Choerospondias
- Cleyera japonica
- Cườm rụng nhọn
- Dâu tằm tàu
- Diploknema butyracea
- Ehretia dicksonii
- Hoa mộc
- Hải đường Xích Kim
- Magnolia campbellii
- Magnolia doltsopa
- Magnolia hodgsonii
- Mangifera sylvatica
- Merrilliopanax alpinus
- Picea smithiana
- Picrasma quassioides
- Quercus acutissima
- Quercus glauca
- Quercus lamellosa
- Sorbus insignis
- Sorbus thibetica
- Sorbus wallichii
- Thông trắng Himalaya
- Thanh mai
- Thiết sam
- Trachycarpus martianus
- Trachycarpus takil