Mục lục
42 quan hệ: Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16, Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII, Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc), Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Dụ Lâm Tường, Hà Nam (Trung Quốc), Kinh tế, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu Lan Châu, Quân khu Nam Kinh, Sư đoàn, Tập đoàn quân, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Thiếu tướng, Thượng tướng, Trung đoàn, Trung tướng, Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Yên Lăng, 14 tháng 11, 1944, 1960, 1980, 1982, 1984, 1985, 1986, 1990, 1994, 1996, 1999, 2000, 2002, 2004, 2007, 2009, 2010, 2013, 21 tháng 10.
- Chính khách từ Hứa Xương
- Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI
- Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16 (chuyển tự Hán-Việt: Trung Quốc cộng sản đảng đệ thập lục toàn quốc đại biểu đại hội, viết tắt Shílìu-dà) được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ đô Bắc Kinh từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 14 tháng 11 năm 2002.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII (Pinyin: Zhōngguó Gōngchándang Dìshíqíci Quánguó Dàibiǎodàhuì, viết tắt Shiqi-da) (thập thất đại) được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc từ ngày 15 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 năm 2007.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII
Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)
Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (giản thể: 全国人民代表大会, phồn thể: 全國人民代表大會 bính âm: Quánguó Rénmín Dàibiǎo Dàhuì, âm Hán-Việt: Toàn quốc Nhân dân đại biểu đại hội, viết tắt là Nhân đại, là cơ quan quyền lực tối cao, cơ quan lập pháp quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, tức Quốc hội.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Đảng Cộng sản Trung Quốc
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội) hay là Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan cao nhất trong Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Dụ Lâm Tường
Dụ Lâm Tường (sinh tháng 1 năm 1945) là Thượng tướng Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc (PAP).
Xem Lưu Vĩnh Trị và Dụ Lâm Tường
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Hà Nam (Trung Quốc)
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân khu Lan Châu
Quân khu Lan Châu là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Quân khu Lan Châu
Quân khu Nam Kinh
Quân khu Nam Kinh là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Quân khu Nam Kinh
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Tập đoàn quân
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Tháng mười một
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Thiếu tướng
Thượng tướng
Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Thượng tướng
Trung đoàn
Một trung đoàn của Anh Trung đoàn (tiếng Anh: Regiment) là một đơn vị trong quân đội có quy mô nhỏ hơn sư đoàn nhưng lớn hơn tiểu đoàn, thường gồm hai đến năm tiểu đoàn, được chỉ huy bởi một đại tá hay trung tá.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Trung đoàn
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Trung tướng
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đặt tại Bắc Kinh còn được gọi là Trường Đảng Trung ương là một cơ quan giáo dục cấp đại học chuyên đào tạo quan chức cho Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Lưu Vĩnh Trị và Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Yên Lăng
Yên Lăng là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hứa Xương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lưu Vĩnh Trị và 14 tháng 11
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2009
2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
2013
Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lưu Vĩnh Trị và 21 tháng 10
Xem thêm
Chính khách từ Hứa Xương
- Chung Do
- Hàn Kiến
- Lưu Vĩnh Trị
- Mã Ân
- Quách Gia
- Tân Tì
- Trần Kính Tuyên
- Trần Kỷ (Đông Hán)
- Trần Quần
- Trần Thực
- Tuân Úc (Tam Quốc)
- Tuân Sảng
- Vương Vĩ (Nam Bắc triều)
Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI
- Bagatur
- Chu Cường
- Chu Khải
- Chu Tiểu Xuyên
- Dương Đức Thanh
- Hàn Chính (chính khách)
- Khương Phúc Đường
- Lý Can Nguyên
- Lý Khắc Cường
- Lý Kiến Quốc
- Lý Triệu Tinh
- Liêu Tích Long
- Lưu Thư Điền
- Lưu Vĩnh Trị
- Lương Quang Liệt
- Mã Khải Trí
- Ngô Song Chiến
- Quách Kim Long
- Tô Vinh
- Tiêu Dương
- Tiền Vận Lục
- Triệu Lạc Tế
- Trương Cao Lệ
- Trương Khánh Lê
- Trương Khánh Vĩ
- Tập Cận Bình
- Tống Chiếu Túc
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Thần
- Vương Thắng Tuấn
- Đỗ Thanh Lâm
- Đới Tương Long
Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII
- Bành Thanh Hoa
- Bagatur
- Cát Bỉnh Hiên
- Chu Cường
- Chu Sinh Hiền
- Chu Tiểu Xuyên
- Hàn Chính (chính khách)
- Hàn Trường Phú
- Hoàng Hiến Trung
- Hồ Xuân Hoa
- Lý Kiến Quốc
- Lý Trường Tài
- Liêu Tích Long
- Lưu Kỳ Bảo
- Lưu Vĩnh Trị
- Lương Quang Liệt
- Lệnh Kế Hoạch
- Lục Binh
- Ngô Song Chiến
- Phòng Phong Huy
- Phạm Trường Long
- Quách Canh Mậu
- Quách Kim Long
- Tào Kiến Minh
- Tô Vinh
- Tôn Chính Tài
- Tôn Trung Đồng
- Tôn Xuân Lan
- Tôn Đại Phát
- Thẩm Dược Dược
- Tiêu Tiệp
- Triệu Khắc Thạch
- Triệu Lạc Tế
- Trương Dương (thượng tướng)
- Trương Hựu Hiệp
- Trương Khánh Lê
- Trương Khánh Vĩ
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Hỷ Bân
- Vương Nghị (chính khách)
- Vương Thần
- Vương Thắng Tuấn
- Vương Đông Minh
- Đồng Thế Bình
- Đỗ Thanh Lâm
- Đới Tương Long