Mục lục
17 quan hệ: Đại thành tựu, Ấn Độ, Giác ngộ, Himachal Pradesh, Kashmir, Kathmandu, Namchi, Nepal, Ninh-mã phái, Tây Tạng, Tính Không, Tịch Hộ, Thế kỷ 8, Trisong Detsen, 755, 775, 797.
- Bồ Tát
- Chính trị Tây Tạng
- Phật
Đại thành tựu
Đại thành tựu (zh. 大成就, sa. mahāsiddha), hoặc là Đại thành tựu giả, cũng dịch âm là Ma-ha-tất-đạt (zh. 摩訶悉達), là danh hiệu chỉ những vị tu khổ hạnh, đã đạt cốt tuỷ của giáo pháp Đát-đặc-la của Phật giáo (Vô thượng du-già) một cách siêu việt.
Xem Liên Hoa Sinh và Đại thành tựu
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Giác ngộ
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Himachal Pradesh
Himachal Pradesh là một bang tọa lạc ở miền Bắc Ấn Đ. Nó giáp với Jammu và Kashmir về phía bắc, Punjab và Chandigarh về phía tây, Haryana về phía tây nam, Uttarakhand về phía đông nam và khu tự trị Tây Tạng (Trung Quốc) về phía đông.
Xem Liên Hoa Sinh và Himachal Pradesh
Kashmir
Vùng Kashmir theo ranh giới kiểm soát của Ấn Độ, Pakistan và Trung Quốc. Kashmir (Tiếng Kashmir: کشیر / कॅशीर; Tiếng Hindi: कश्मीर; Tiếng Urdu: کشمیر; Tiếng Duy Ngô Nhĩ: كەشمىر; Tiếng Shina: کشمیر) là khu vực phía tây bắc của tiểu lục địa Ấn Đ.
Kathmandu
Kathmandu là thành phố, thủ đô của Nepal, nằm ở miền trung của nước này.
Xem Liên Hoa Sinh và Kathmandu
Namchi
Namchi là một thị xã của quận South thuộc bang Sikkim, Ấn Đ.
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.
Ninh-mã phái
Ninh-mã phái (zh. 寧瑪派, bo. nyingmapa རྙིང་མ་བ་), cũng được gọi là Cựu phái hoặc Cổ mật vì được sáng lập từ lần đầu Phật giáo truyền qua Tây Tạng, hoặc Hồng giáo vì các tu sĩ phái này thường mang y phục màu hồng (hoặc mũ màu hồng), là một trong bốn tông phái chính của Phật giáo Tây Tạng.
Xem Liên Hoa Sinh và Ninh-mã phái
Tây Tạng
Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Xem Liên Hoa Sinh và Tính Không
Tịch Hộ
Tịch Hộ (zh. 寂護, sa. śāntarakṣita), 750-802, là một Cao tăng Ấn Độ thuộc Trung quán tông, người truyền bá Phật pháp sang Tây Tạng thời kì đầu.
Thế kỷ 8
Thế kỷ 8 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 701 đến hết năm 800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Trisong Detsen
Ngật-lật-song Đề-tán (zh. 吃栗雙提贊, bo. trhisong detsen ཁྲི་སྲོང་ལྡེ་བཙན་, ཁྲི་སྲོང་ལྡེ་བཙན་), 742-798, là một ông vua rất có công trong việc truyền bá Phật pháp sang Tây Tạng.
Xem Liên Hoa Sinh và Trisong Detsen
755
Năm 755 là một năm trong lịch Julius.
775
Năm 775 là một năm trong lịch Julius.
797
Năm 797 là một năm trong lịch Julius.
Xem thêm
Bồ Tát
- Amaterasu
- Bát bộ Kim Cương
- Bố Đại
- Bồ tát
- Di-lặc
- Hachiman
- Heracles
- Liên Hoa Sinh
- Long Thụ
- Mã-nhĩ-ba
- Mahamayuri
- Mật-lặc Nhật-ba
- Na-lạc-ba
- Nữ Oa
- Phật Mẫu Chuẩn Đề
- Phổ Hiền
- Quán Thế Âm
- Thánh Thiên (luận sư Phật giáo)
- Thiên Hậu Thánh mẫu
- Tịch Thiên
- Văn-thù-sư-lợi
- Đa-la
- Đại Thế Chí
- Đạt-lai Lạt-ma
- Địa Tạng
Chính trị Tây Tạng
- Chính phủ lưu vong Tây Tạng
- Liên Hoa Sinh
- Mật-lặc Nhật-ba
- Đạt-lai Lạt-ma
Phật
- Ban-thiền Lạt-ma
- Bố Đại
- Kim Cương Trì
- Liên Hoa Sinh
- Ngũ trí Như Lai
- Nhiên Đăng Cổ Phật
- Như Lai
- Phật Dược Sư
- Phật Padumuttara
- Tam thân
- Thích-ca Mâu-ni
- Đa-la
- Đại Nhật Như Lai
Còn được gọi là Guru Rinpoche, Liên Hoa Tử, Padmasambhava.